Giá vàng hôm nay 21/10 thị trường vàng trong nước bắt đầu tăng trở lại khi giá đồng USD bắt đầu có chiều hướng giảm. So với phiên liền trước tăng khoảng 100 ngàn đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày 20/10, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,42 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,30 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,43 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,90 - 56,40 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng đêm 20/10 cao hơn khoảng 25,0% (380 USD/ounce) so với đầu năm 2020, quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 53,9 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,4 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 20/10.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.910,90 - 1.911,90 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 0,90 USD ở mức 1.912,60 USD/ounce.
Giá vàng trên thị trường quốc tế trồi sụt quanh ngưỡng nhạy cảm 1.900 USD/ounce do giới đầu tư chờ đợi kết quả sau hạn chót 48 giờ mà Hạ viện đặt ra để 2 đảng Cộng hòa và Dân chủ thống nhất về gói hỗ trợ người dân Mỹ.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,000 | 56,500 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,650 | 54,150 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,150 | 53,850 |
Vàng nữ trang 24K | 52,317 | 53,317 |
Vàng nữ trang 18K | 38,542 | 40,542 |
Vàng nữ trang 14K | 29,548 | 31,548 |
Vàng nữ trang 10K | 20,608 | 22,608 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,000 | 56,520 |
SJC Đà Nẵng | 56,000 | 56,520 |
SJC Nha Trang | 55,990 | 56,520 |
SJC Cà Mau | 56,000 | 56,520 |
SJC Bình Phước | 55,980 | 56,520 |
SJC Huế | 55,970 | 56,530 |
SJC Biên Hòa | 56,000 | 56,500 |
SJC Miền Tây | 56,000 | 56,500 |
SJC Quãng Ngãi | 56,000 | 56,500 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 56,020 | 56,550 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,000 | 56,350 |
DOJI HN | 56,110 | 56,340 |
PNJ HCM | 56,000 | 56,400 |
PNJ Hà Nội | 56,000 | 56,400 |
Phú Qúy SJC | 56,100 | 56,350 |
Mi Hồng | 56,100 | 56,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,850 | 56,150 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,050 | 56,350 |
ACB | 56,000 | 56,350 |
Sacombank | 55,800 | 56,600 |
SCB | 55,800 | 56,200 |
MARITIME BANK | 55,500 | 56,600 |
TPBANK GOLD | 56,100 | 56,350 |