Giá vàng hôm nay 20/10 thị trường vẫn đang tiếp tục trong đà giảm giá, những phiên gần đây thị trường vẫn đang trong đà giảm.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 19/10, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức: 55,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,20 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,42 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại Sài Gòn, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,20 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,43 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,90 - 56,40 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng trên thị trường quốc tế biến động mạnh, tăng giảm thất thường theo những làn sóng tin chính trị và bầu cử mới tại Mỹ. Bên cạnh đó, những tin tức liên quan tới Brexit và căng thẳng Mỹ-Trung cũng ảnh hưởng tới vàng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.903,10 - 1.904,10 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 5,60 USD ở mức 1.912,10 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 19/10 cao hơn khoảng 25,2% (384 USD/ounce) so với đầu năm 2020, quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 54,0 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,6 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 19/10.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,850 | 56,350 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,400 | 53,900 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,900 | 53,650 |
Vàng nữ trang 24K | 52,019 | 53,119 |
Vàng nữ trang 18K | 38,290 | 40,392 |
Vàng nữ trang 14K | 29,331 | 31,431 |
Vàng nữ trang 10K | 20,424 | 22,524 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,850 | 56,370 |
SJC Đà Nẵng | 55,850 | 56,370 |
SJC Nha Trang | 55,840 | 56,370 |
SJC Cà Mau | 55,850 | 56,370 |
SJC Bình Phước | 55,830 | 56,370 |
SJC Huế | 55,820 | 56,380 |
SJC Biên Hòa | 55,850 | 56,350 |
SJC Miền Tây | 55,850 | 56,350 |
SJC Quãng Ngãi | 55,850 | 56,350 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,870 | 56,400 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,800 | 56,250 |
DOJI HN | 55,810 | 56,190 |
PNJ HCM | 55,900 | 56,250 |
PNJ Hà Nội | 55,900 | 56,250 |
Phú Qúy SJC | 55,850 | 56,200 |
Mi Hồng | 55,950 | 56,150 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,850 | 56,150 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,800 | 56,100 |
ACB | 55,750 | 56,100 |
Sacombank | 55,650 | 56,450 |
SCB | 55,800 | 56,200 |
MARITIME BANK | 55,350 | 56,500 |
TPBANK GOLD | 55,800 | 56,200 |