Giá vàng hôm nay 19/11 thị trường trong nước tiếp tục trong chu kỳ giảm liên tục, mức giảm vẫn đang ở trong ngưỡng từ 100 - 200 ngàn đồng/lượng
Tại thị trường trong nước, chốt phiên ngày 18/11, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,20 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,32 triệu đồng/lượng (bán ra).
TạiTPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,30 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,33 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,80 - 56,30 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng thế giới đêm 18/11 cao hơn khoảng 23,5% (357 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 53,2 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 3,2 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 18/11.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.872,50 - 1.873,50 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 10,80 USD xuống 1.874,30 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,750 | 56,200 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,800 | 54,300 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,300 | 54,000 |
Vàng nữ trang 24K | 52,465 | 53,465 |
Vàng nữ trang 18K | 38,654 | 40,654 |
Vàng nữ trang 14K | 29,635 | 31,635 |
Vàng nữ trang 10K | 20,670 | 22,670 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,750 | 56,220 |
SJC Đà Nẵng | 55,750 | 56,220 |
SJC Nha Trang | 55,740 | 56,220 |
SJC Cà Mau | 55,750 | 56,220 |
SJC Bình Phước | 55,730 | 56,220 |
SJC Huế | 55,720 | 56,230 |
SJC Biên Hòa | 55,750 | 56,200 |
SJC Miền Tây | 55,750 | 56,200 |
SJC Quãng Ngãi | 55,750 | 56,200 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,770 | 56,250 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,710 | 56,140 |
DOJI HN | 55,800 | 56,080 |
PNJ HCM | 55,800 | 56,200 |
PNJ Hà Nội | 55,800 | 56,200 |
Phú Qúy SJC | 55,800 | 56,100 |
Mi Hồng | 55,850 | 56,070 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,850 | 56,150 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,800 | 56,050 |
ACB | 55,650 | 56,000 |
Sacombank | 55,500 | 56,300 |
SCB | 55,800 | 56,020 |
MARITIME BANK | 55,250 | 56,500 |
TPBANK GOLD | 55,800 | 56,080 |