Giá vàng hôm nay 15/10 thị trường trong nước vẫn giảm nhẹ khoảng 50 ngàn đồng/lượng, ngược lại thị trường thế giới đã phục hồi trở lại lêm 1900 USD
Diễn biến giá vàng trong nước cũng khiến nhà đầu tư không còn dễ kiếm lời như trước. Điều này lý giải vì sao trong khi giá vàng thế giới “nhảy múa” đầy sôi động thì lực mua vàng trong nước khá yếu.
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,15 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,8 - 56,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên mức niêm yết so với chiều qua.
Tình hình dịch bệnh tại châu Âu vẫn chưa có dấu hiệu cải thiện khi Nga và Anh tăng cường kiểm soát biện pháp phòng dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19 tại các địa phương, trong khi Croatia và Slovenia đều có số ca nhiễm mới trong ngày ở mức cao.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1901.90 - 1902.9 USD/ounce. Chỉ số đô la Mỹ yếu hơn hỗ trợ thị trường kim loại quý phục hồi. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 10,80 USD lên 1905,20 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,750 | 56,250 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,300 | 53,800 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,800 | 53,550 |
Vàng nữ trang 24K | 51,920 | 53,020 |
Vàng nữ trang 18K | 38,217 | 40,317 |
Vàng nữ trang 14K | 29,273 | 31,373 |
Vàng nữ trang 10K | 20,383 | 22,483 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,750 | 56,270 |
SJC Đà Nẵng | 55,750 | 56,270 |
SJC Nha Trang | 55,740 | 56,270 |
SJC Cà Mau | 55,750 | 56,270 |
SJC Bình Phước | 55,730 | 56,270 |
SJC Huế | 55,720 | 56,280 |
SJC Biên Hòa | 55,750 | 56,250 |
SJC Miền Tây | 55,750 | 56,250 |
SJC Quãng Ngãi | 55,750 | 56,250 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,770 | 56,300 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,750 | 56,150 |
DOJI HN | 55,810 | 56,140 |
PNJ HCM | 55,850 | 56,250 |
PNJ Hà Nội | 55,850 | 56,250 |
Phú Qúy SJC | 55,850 | 56,200 |
Mi Hồng | 55,900 | 56,100 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,880 | 56,140 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,800 | 56,100 |
ACB | 55,800 | 56,150 |
Sacombank | 55,550 | 56,300 |
SCB | 55,800 | 56,200 |
MARITIME BANK | 55,350 | 56,500 |
TPBANK GOLD | 55,800 | 56,150 |