Giá vàng thế giới hôm nay 14/10, tiếp tục trong đà giảm mạnh, mức giảm tương đối cao đến 300 ngàn đồng/lượng.
Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,2 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 250 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 200 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,65 - 56,15 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 350 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều qua đêm. Chỉ số chứng khoán Mỹ yếu hơn trong giao dịch giữa phiên hôm qua.
Ngoài ra, giá vàng thế giới còn được trợ lực bởi tình hình dịch bệnh trên toàn cầu vẫn còn phức tạp.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 32,9 USD xuống 1895,80 USD. Những diễn biến của giá vàng thế giới trong thời gian gần đây liên quan đến biến động của đồng USD trên thị trường. Nếu đồng USD tiếp tục suy yếu, giá vàng thế giới sẽ tiếp tục đi lên.
Giá vàng thế giới lúc 6 giờ hôm nay 14/10/2020, trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1892.80 - 1893.80 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,700 | 56,200 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,200 | 53,700 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,700 | 53,450 |
Vàng nữ trang 24K | 51,821 | 52,921 |
Vàng nữ trang 18K | 38,142 | 40,242 |
Vàng nữ trang 14K | 29,214 | 31,314 |
Vàng nữ trang 10K | 20,341 | 22,441 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,700 | 56,220 |
SJC Đà Nẵng | 55,700 | 56,220 |
SJC Nha Trang | 55,690 | 56,220 |
SJC Cà Mau | 55,700 | 56,220 |
SJC Bình Phước | 55,680 | 56,220 |
SJC Huế | 55,670 | 56,230 |
SJC Biên Hòa | 55,700 | 56,200 |
SJC Miền Tây | 55,700 | 56,200 |
SJC Quãng Ngãi | 55,700 | 56,200 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,720 | 56,250 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,650 | 56,200 |
DOJI HN | 55,760 | 56,090 |
PNJ HCM | 55,650 | 56,200 |
PNJ Hà Nội | 55,650 | 56,200 |
Phú Qúy SJC | 55,750 | 56,100 |
Mi Hồng | 55,800 | 56,070 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,800 | 56,100 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,750 | 56,050 |
ACB | 55,700 | 56,050 |
Sacombank | 55,400 | 56,200 |
SCB | 55,250 | 55,950 |
MARITIME BANK | 54,110 | 57,400 |
TPBANK GOLD | 55,750 | 56,100 |