Giá vàng thế giới hôm nay 11/10, thị trường vàng thế giới vẫn đang tăng tương đối mạnh phiên cuối tuần. Trong nước không thay đổi.
Theo giới phân tích, giá vàng thế giới tăng mạnh mẽ do đồng USD trượt giá và giới đầu tư lo ngại về nguy cơ lạm phát ngày càng cao và thúc đẩy nhu cầu mua vàng như một giải pháp phòng chống.
Thị trường vàng quốc tế tăng mạnh trở lại vào cuối tuần, lên hơn 1.930 USD/ounce. Đây là mức tăng mạnh nhất kể từ đầu tháng 10 và là vùng giá cao nhất ba tuần gần đây. Giá vàng trên sàn New York và Kitco tăng tới 36,7 USD, đóng cửa tuần ở mức 1.930,6 USD/ounce.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.930,60 - 1.931,60 USD/ounce.
So với cuối ngày trước đó, giá vàng thế giới tăng thêm khoảng 14 USD/ounce. Quy đổi theo tỉ giá niêm yết tại ngân hàng, giá vàng thế giới hiện nay tương đương 54,19 triệu đồng/lượng.
Vào cuối tuần, giá vàng miếng SJC cũng tăng nhưng mức tăng thấp hơn giá vàng thế giới do lực mua yếu và trước đó giá vàng trong nước đã chênh khá xa so với giá vàng thế giới. Hiện chênh lệch giữa giá mua - bán vàng trong nước phổ biến ở mức 500.000 đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch 10/10, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,2 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,32triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội. Giá vàng SJC tại TPHCM, chiều bán ra là 56,3 triệu đồng/lượng.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,95 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra)
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,950 | 56,450 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,400 | 53,900 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,900 | 53,600 |
Vàng nữ trang 24K | 51,969 | 53,069 |
Vàng nữ trang 18K | 38,254 | 40,354 |
Vàng nữ trang 14K | 29,302 | 31,402 |
Vàng nữ trang 10K | 20,403 | 22,503 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,950 | 56,4700 |
SJC Đà Nẵng | 55,950 | 56,4700 |
SJC Nha Trang | 55,940 | 56,4700 |
SJC Cà Mau | 55,950 | 56,4700 |
SJC Bình Phước | 55,930 | 56,4700 |
SJC Huế | 55,920 | 56,4800 |
SJC Biên Hòa | 55,950 | 56,4500 |
SJC Miền Tây | 55,950 | 56,4500 |
SJC Quãng Ngãi | 55,950 | 56,4500 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,2000 |
SJC Long Xuyên | 55,970 | 56,5000 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,800 | 56,400 |
DOJI HN | 55,900 | 56,400 |
PNJ HCM | 55,900 | 56,400 |
PNJ Hà Nội | 55,900 | 56,400 |
Phú Qúy SJC | 56,000 | 56,500 |
Mi Hồng | 56,070 | 56,320 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,020 | 56,400 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,900 | 56,200 |
ACB | 56,100 | 56,500 |
Sacombank | 55,650 | 56,450 |
SCB | 55,850 | 56,650 |
MARITIME BANK | 55,550 | 56,700 |
TPBANK GOLD | 55,900 | 56,400 |