Bảng giá vàng hôm nay ngày 2/4 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng thế giới hôm nay 2/4 hiện tại giá vàng giảm mạnh do tâm lý rủi ro của nhà đầu tư tăng lên. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 đã giảm 31,5 USD/ ounce, ở mức 1611,40 USD/ ounce.
Khảo sát giá vàng mới nhất của Kitco cho thấy, cả giới chuyên gia và nhà đầu tư đều tin tưởng giá vàng sẽ tiếp tục tăng mạnh trong thời gian tới (từ 30/3 đến 3/4)
Giá vàng thế giới đã tăng 8% kể từ đầu tuần đến nay do số liệu kinh tế yếu kém của Mỹ cùng với các biện pháp kích thích kinh tế chưa từng có của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Do đại dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, giá năng lượng đã giảm tới 4,3% tại Eurozone gồm 19 nước thành viên. Thị trường dầu mỏ thế giới đang chao đảo trong nhiều tuần qua do cuộc khủng hoảng COVID-19 và các biện pháp hạn chế đi lại nghiêm ngặt được chính phủ các nước triển khai trong nỗ lực chống dịch.
Giá vàng trong nước hôm nay 2/4 giá vàng trong nước đến cuối nhiều ngày 31/3 đã bắt đầu có dấu hiệu giảm, tuy nhiên mức giảm nhẹ nên giá vàng vẫn duy trì trong ngưỡng 47 - 48 triệu đồng/lượng.
Đến thời điểm hiện tại, Bảo Tín Minh Châu niêm yết từ 47,1 - 48,1 triệu đồng/lượng, tạm thời chưa có nhiều thay đổi
Trong khi đó vàng phú quý SJC niêm yết 46,8 - 47,8 triệu đồng/lượng
Giá vàng PNJ niêm yết mức cao 47 - 48,3 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua vào - bán ra.
Với thương hiệu vàng SJC, cụ thể tại Hà Nội giá vàng SJC , hiện đang dao động ở mức 47 - 48 triệu đồng/lượng. Đồng thời đó cũng là giá vàng hôm nay của SJC tại TP Hồ Chí Minh
Tại ngân hàng SCB và Sacombank tiếp tục dao động trong ngưỡng trong khoảng 100 ngàn đồng/lượng, dao động từ 46 - 48 triệu đồng/lượng.
Tại ngân hàng ACB giá vàng dao động từ 46,8 - 47,8 triệu đồng/lượng.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 47,050 | 48,050 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 44,350 | 45,550 |
Vàng nữ trang 9999 | 44,050 | 45,350 |
Vàng nữ trang 24K | 43,401 | 44,901 |
Vàng nữ trang 18K | 32,166 | 34,166 |
Vàng nữ trang 14K | 24,592 | 26,592 |
Vàng nữ trang 10K | 17,063 | 19,063 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 47,050 | 48,070 |
SJC Đà Nẵng | 47,050 | 48,070 |
SJC Nha Trang | 47,040 | 48,070 |
SJC Cà Mau | 47,050 | 48,070 |
SJC Bình Phước | 47,030 | 48,070 |
SJC Huế | 47,020 | 48,080 |
SJC Biên Hòa | 47,050 | 48,050 |
SJC Miền Tây | 47,050 | 48,050 |
SJC Quãng Ngãi | 47,050 | 48,050 |
SJC Đà Lạt | 47,070 | 48,100 |
SJC Long Xuyên | 47,050 | 48,070 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
PNJ HCM | 47,000 | 48,300 |
PNJ Hà Nội | 47,000 | 48,300 |
Phú Qúy SJC | 46,800 | 47,800 |
Bảo Tín Minh Châu | 47,100 | 48,100 |
Mi Hồng | 47,200 | 48,200 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 47,000 | 47,800 |
ACB | 46,800 | 47,800 |
Sacombank | 46,500 | 48,000 |
SCB | 47,000 | 47,700 |