Bảng giá vàng hôm nay ngày 6/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Phiên cuối tuần, giá vàng trong nước bắt đầu tăng nhẹ trở lại vào phiên cuối tuần sau hai phiên giảm liên tục. Mức tăng không cao nhưng ở quãng khá rộng từ 30 - 100 ngàn đồng/lượng.
Đầu tiên là giá vàng miếng SJC cũng đã tăng trở lại 30 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua vào - bán ra lên 48,480 - 48,840 triệu đồng/lượng
Tại Doji Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng tăng 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào lên 48,510 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 50 ngàn lên 48,740 triệu đồng/lượng tại Hồ Chí Minh. Tại Hà Nội tăng 100 ngàn lên 48,690 triệu đồng/lượng.
Còn tại PNJ cùng tăng 80 ngàn cả hai chiều mua - bán so với phiên liền trước lên 48,500 - 48,800 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Phú Quý SJC mua vào 48,450 triệu đồng/lượng tăng 80 ngàn đồng/lượng, bán ra 48,700 triệu đồng/lượng tăng 50 ngàn đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 48,500 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 48,690 triệu đồng/lượng tăng 100 ngàn cả hai chiều.
Phiên cuối tuần, giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.714,10 - 1.715,10 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 đã tăng lên 18,90 USD/ounce ở mức 1.723,70 USD/ounce.
Vàng có cơ hội tăng hơn cho dù đã có những diễn biến tích cực trong hơn 5 tháng qua. Vàng được hỗ trợ khi mà ngân hàng trung ương các nước theo đuổi các biện pháp nới lỏng định lượng không giới hạn và các chính sách lãi suất thấp, thậm chí lãi suất âm.
Tuy nhiên, áp lực đối với vàng hiện tại là mặt hàng này có giá đang vùng đỉnh của nhiều năm. Áp lực chốt lời có thể cản trở đà tăng lên của mặt hàng này.
Giá vàng hôm nay cao hơn 33,7% (432 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 47,5 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 1,2 triệu đồng so với vàng trong nước.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,480 | 48,820 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,700 | 48,300 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,250 | 48,050 |
Vàng nữ trang 24K | 46,174 | 47,574 |
Vàng nữ trang 18K | 34,291 | 36,191 |
Vàng nữ trang 14K | 26,266 | 28,166 |
Vàng nữ trang 10K | 18,289 | 20,189 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,480 | 48,840 |
SJC Đà Nẵng | 48,480 | 48,840 |
SJC Nha Trang | 48,470 | 48,840 |
SJC Cà Mau | 48,480 | 48,840 |
SJC Bình Phước | 48,460 | 48,840 |
SJC Huế | 48,450 | 48,850 |
SJC Biên Hòa | 48,480 | 48,820 |
SJC Miền Tây | 48,480 | 48,820 |
SJC Quãng Ngãi | 48,480 | 48,820 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,500 | 48,870 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,510 | 48,740 |
DOJI HN | 48,510 | 48,690 |
PNJ HCM | 48,500 | 48,800 |
PNJ Hà Nội | 48,500 | 48,800 |
Phú Qúy SJC | 48,450 | 48,700 |
Mi Hồng | 48,500 | 48,700 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,500 | 48,690 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,480 | 48,680 |
ACB | 48,500 | 48,800 |
Sacombank | 48,400 | 48,900 |
SCB | 48,450 | 48,750 |
MARITIME BANK | 48,100 | 49,200 |
TPBANK GOLD | 48,500 | 48,700 |