Bảng giá vàng hôm nay ngày 21/5/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Hoạt động in tiền của các nước đang tiếp thêm sức mạnh vững chắc cho vàng. Vàng được cho là sẽ vẫn còn đi lên bất chấp sự tiềm ẩn khả năng bán tháo chôt lời và bán tháo lấy thanh khoản trên thị trường.
Ngoài ra, trong một khảo sát có đến 6/11 chuyên gia phân tích thị trường cho dự đoán và tin rằng vàng sẽ tăng trở lại, chỉ còn 3/11 nhận định giảm và 2/11 cho rằng thị trường vàng sẽ tiếp tục đi ngang.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.733,40 - 1.734,40 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 cuối cùng đã giảm 21,80 USD/ounce xuống mức 1.734,50 USD/ounce.
Trong phiên 16/5, lượng vàng dự trữ do quỹ trao đổi vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust nắm giữ đã tăng 0,8% lên 1.113,78 tấn
Bên cạnh đó, vàng vẫn đang được hỗ trợ bởi khả năng Mỹ có thể áp dụng mức lãi suất âm và sự căng thẳng leo thang trong quan hệ Mỹ-Trung.
Giá vàng trong nước tăng nhẹ trở lại sau phiên xuống giá cực mạnh trước đó, nhưng nhìn chung đa số trên thị trường vẫn dao động trên ngưỡng 47 - 48 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC niêm yết 48,650 - 49,100 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), cùng tăng 70 ngàn đồng/lượng cả hai chiều so với phiên liền trước.
Giá vàng Doji tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng tăng từ 80 - 100 ngàn đồng/lượng lên 48,610 - 48,900 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra)
Trong khi đó PNJ niêm yết 48,600 - 49,980 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra ) ở cả Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, so với phiên liền trước cùng tăng từ 30 - 50 ngàn cả hai chiều mua vào - bán ra.
Phú Quý SJC niêm yết từ 48,550 - 48,950 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 48,580 triệu đồng/lượng, bán ra 48,910 triệu đồng/lượng.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,650 | 49,100 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,750 | 48,500 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,400 | 48,200 |
Vàng nữ trang 24K | 46,223 | 47,723 |
Vàng nữ trang 18K | 34,404 | 36,3041 |
Vàng nữ trang 14K | 26,353 | 28,253 |
Vàng nữ trang 10K | 18,351 | 20,251 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,650 | 49,120 |
SJC Đà Nẵng | 48,650 | 49,120 |
SJC Nha Trang | 48,640 | 49,120 |
SJC Cà Mau | 48,650 | 49,120 |
SJC Bình Phước | 48,630 | 49,120 |
SJC Huế | 48,620 | 49,130 |
SJC Biên Hòa | 48,650 | 49,100 |
SJC Miền Tây | 48,650 | 49,100 |
SJC Quãng Ngãi | 48,650 | 49,100 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,670 | 49,150 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,610 | 48,990 |
DOJI HN | 48,610 | 48,890 |
PNJ HCM | 48,600 | 48,980 |
PNJ Hà Nội | 48,600 | 48,980 |
Phú Qúy SJC | 48,550 | 48,950 |
Mi Hồng | 48,650 | 49,050 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,580 | 48,910 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,700 | 48,950 |
ACB | 48,700 | 49,050 |
Sacombank | 48,450 | 49,100 |
SCB | 48,600 | 48,900 |
MARITIME BANK | 48,300 | 49,500 |
TPBANK GOLD | 47,300 | 48,200 |