Bảng giá vàng hôm nay ngày 18/5/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Kết thúc phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng trong nước vững vàng trụ ở mức cao. Đa số các thương hiệu vàng đi ngang không có nhiều biến động.
Giá vàng SJC tại Hà Nội niêm yết 48,350 - 48,770 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Tại SJC Hồ Chí Minh niêm yết 48,350 - 48,750 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng tạm niêm yết mua vào 48,320 triệu đồng/lượng, bán ra 48,640 triệu đồng/lượng, tăng khoảng 150 ngàn so với phiên liền trước.
Trong khi đó tại Doji Hà Nội và tp Hồ Chí Minh giá vàng SJC mua vào cùng niêm yết mức 48,450 triệu đồng/lượng.
Ở chiều bán ra có chênh lệch một chút, Hà Nội bán 48,700 triệu đồng/lượng còn Sài Gòn bán 48,750 triệu đồng/lượng.
Tại một số tổ chức lớn như Bảo Tín Minh Châu mua vào 48,460 triệu đồng/lượng, bán ra 48,690 triệu đồng/lượng.
Tại Phú Quý SJC cũng niêm yết mức tương đối cao 48,450 - 48,700 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tương tự như vàng trong nước, giá vàng trên thế giới cũng liên tục trong đà tăng ở tuần vừa qua.
Kết thúc phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng thế giới trên sàn Kito đang dao động ở ngưỡng 1731.50 - 1732.50 USD/ounce.
Theo giới phân tích, việc giá vàng thế giới bất ngờ tăng mạnh trở lại sau một tuần ảm đạm là do căng thẳng Mỹ - Trung được hâm nóng trở lại. Ngoài ra, các nhà đầu tư chuyển sang mua vàng sau khi số liệu về đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu của Mỹ cao hơn kỳ vọng.
Trong một khảo sát có đến 6/11 chuyên gia phân tích thị trường cho dự đoán và tin rằng vàng sẽ tăng trở lại, chỉ còn 3/11 nhận định giảm và 2/11 cho rằng thị trường vàng sẽ tiếp tục đi ngang.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,670 | 49,150 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,980 | 48,780 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,580 | 48,480 |
Vàng nữ trang 24K | 46,500 | 48,000 |
Vàng nữ trang 18K | 34,714 | 36,514 |
Vàng nữ trang 14K | 26,617 | 28,417 |
Vàng nữ trang 10K | 18,568 | 20,368 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,670 | 49,170 |
SJC Đà Nẵng | 48,670 | 49,170 |
SJC Nha Trang | 48,660 | 49,170 |
SJC Cà Mau | 48,670 | 49,170 |
SJC Bình Phước | 48,650 | 49,170 |
SJC Huế | 48,640 | 49,180 |
SJC Biên Hòa | 48,670 | 49,150 |
SJC Miền Tây | 48,670 | 49,150 |
SJC Quãng Ngãi | 48,670 | 49,150 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,690 | 49,200 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,710 | 49,040 |
DOJI HN | 48,760 | 48,990 |
PNJ HCM | 48,700 | 49,050 |
PNJ Hà Nội | 48,700 | 49,050 |
Phú Qúy SJC | 48,750 | 49,050 |
Mi Hồng | 48,750 | 49,050 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,740 | 49,020 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,650 | 49,000 |
ACB | 48,650 | 49,050 |
Sacombank | 48,120 | 48,720 |
SCB | 48,600 | 49,200 |
MARITIME BANK | 48,100 | 49,400 |
TPBANK GOLD | 48,750 | 49,000 |