Bảng giá vàng hôm nay ngày 16/5/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Sau phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước đã tăng vọt qua ngưỡng 48 triệu đồng/lượng, chiều bán ra sát 49 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại SJC Hà Nội và tp Hồ Chí Minh cùng tăng 130 ngàn chiều mua vào, 120 chiều bán ra và niêm yết từ 48,300 - 48,670 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại Tổng công ty Vàng bạc đá quý Doji cùng tăng 150 ngàn cả hai chiều ở TP Hồ Chí Minh lên 48,310 triệu đồng/lượng chiều mua vào, bán ra 48,390 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, tại PNJ Hà Nội và PNJ thành phố Hồ Chí Minh mua vào 48,320 triệu đồng/lượng, bán ra 48,640 triệu đồng/lượng tăng 170 ngàn chiều mua vào, 190 ngàn chiều bán ra
Phú Quý SJC niêm yết 48,300 - 48,550 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) cùng tăng 150 ngàn chiều đồng/lượng, bán ra 200 triệu đồng/lượng.
Tại Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu tăng 140 ngàn đồng/lượng lên 48,320 triệu đồng/lượng chiều mua vào, bán ra 48,540 triệu đồng/lượng tăng 190 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới hôm nay trên sàn Kito đang giao dịch ở ngưỡng 1731.50 - 1732.50 USD/ounce.
Trong một khảo sát có đến 6/11 chuyên gia phân tích thị trường cho dự đoán và tin rằng vàng sẽ tăng trở lại, chỉ còn 3/11 nhận định giảm và 2/11 cho rằng thị trường vàng sẽ tiếp tục đi ngang.
Trên thị trường có 2 luồng ý kiến, kinh tế Mỹ có thể phục hồi dần sau địa dịch. Tuy nhiên, cũng có luồng ý kiến cho rằng kinh tế Mỹ sẽ phục hồi mạnh theo hình chữ V khi dịch bệnh kết thúc. Bởi đây là gói kích thích kinh tế mạnh của Fed. Nếu như vậy, thì vàng không có cơ hội tăng.
Thị trường vàng thế giới, giá vàng gần như bất động và đi ngang nhiều phiên liên tục 1.702 USD/ounce, quy đổi theo tỉ giá tại các ngân hàng thương mại, giá vàng thế giới hiện tương đương khoảng 48,15 triệu đồng/lượng.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,320 | 48,720 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,420 | 48,120 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,020 | 47,820 |
Vàng nữ trang 24K | 45,947 | 47,347 |
Vàng nữ trang 18K | 34,219 | 36,019 |
Vàng nữ trang 14K | 26,232 | 28,032 |
Vàng nữ trang 10K | 18,293 | 20,093 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,320 | 48,740 |
SJC Đà Nẵng | 48,320 | 48,740 |
SJC Nha Trang | 48,310 | 48,740 |
SJC Cà Mau | 48,320 | 48,740 |
SJC Bình Phước | 48,300 | 48,740 |
SJC Huế | 48,290 | 48,750 |
SJC Biên Hòa | 48,320 | 48,720 |
SJC Miền Tây | 48,320 | 48,720 |
SJC Quãng Ngãi | 48,320 | 48,720 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,340 | 48,770 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,310 | 48,590 |
DOJI HN | 48,410 | 48,590 |
PNJ HCM | 48,320 | 48,640 |
PNJ Hà Nội | 48,320 | 48,640 |
Phú Qúy SJC | 48,300 | 48,600 |
Mi Hồng | 48,350 | 48,850 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,320 | 48,530 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,300 | 48,500 |
ACB | 48,300 | 48,700 |
Sacombank | 48,120 | 48,720 |
SCB | 48,400 | 48,900 |
MARITIME BANK | 47,800 | 49,000 |
TPBANK GOLD | 48,400 | 48,600 |