Bảng giá vàng hôm nay ngày 13/5/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước cuối ngày 12/5 đã tăng trở lại từ 100 - 200 ngàn đồng/lượng. Hiện tại thị trường vàng vẫn đang duy trì ở mức cao, mua vào trên 47 triệu đồng/lượng, bán ra hầu hết trên 48 và sát ngưỡng 49 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại SJC Hà Nội sau khi tăng niêm yết từ 47,950 - 48,370 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tại TP Hồ Chí Minh cũng đang niêm yết mua vào - bán ra từ 47,950 - 48,350 triệu đồng/lượng. Mức giá này tăng 150 ngàn so với phiên liền trước đó.
Tại Tập đoàn vàng bạc Doji, thị trường Hà Nội giá vàng SJC mua vào đạt 47,800 triệu đồng/lượng, bán ra đạt 48,100 triệu đồng/lượng. Tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh mua vào 47,910 triệu đồng/lượng, bán ra 48,240 triệu đồng/lượng, so với phiên trước đó tăng 100 ngàn chiều mua vào, 50 ngàn chiều bán ra.
PNJ Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh cùng giảm 220 ngàn chiều bán ra xuống còn 48,180 triệu đồng/lượng, mua vào ổn định mức 47,800 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu cùng tăng giảm ở ngưỡng 40 ngàn đồng/lượng còn 47,850 - 48,130 triệu đồng/lượng.
Tại Phú Quý SJC niêm yết 47,830 - 48,150 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang trong chu kỳ giảm. Giá vàng thế giới giảm khi USD tăng thêm và thị trường chứng khoán Hoa Kỳ yếu hơn.
Hiện tại trên sàn giao dịch Kito vàng đang ở ngưỡng 1696.30 - 1697.30 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 17,10 USD/ounce xuống mức 1697 USD/ounce.
Từ giữa tháng 3, khi dịch COVID-19 vẫn đang bùng phát đã thì giá vàng đã liên tục tăng mạnh bởi các nhà đầu tư tin và tìm đến vàng là một kênh trú ẩn an toàn. Khi thị trường chứng khoán tụt dốc giá vàng lập tức được đẩy lên. Cùng với đó sự giảm mạnh của thị trường dầu mỏ cũng đã kéo giá vàng lên.
Trong một khảo sát có đến 6/11 chuyên gia phân tích thị trường cho dự đoán và tin rằng vàng sẽ tăng trở lại, chỉ còn 3/11 nhận định giảm và 2/11 cho rằng thị trường vàng sẽ tiếp tục đi ngang.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 47,950 | 48,350 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 46,350 | 47,000 |
Vàng nữ trang 9999 | 46,000 | 46,800 |
Vàng nữ trang 24K | 44,837 | 46,337 |
Vàng nữ trang 18K | 33,354 | 35,254 |
Vàng nữ trang 14K | 25,537 | 27,437 |
Vàng nữ trang 10K | 17,768 | 19,668 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 47,950 | 48,370 |
SJC Đà Nẵng | 47,950 | 48,370 |
SJC Nha Trang | 47,940 | 48,370 |
SJC Cà Mau | 47,950 | 48,370 |
SJC Bình Phước | 47,930 | 48,370 |
SJC Huế | 47,920 | 48,380 |
SJC Biên Hòa | 47,950 | 48,350 |
SJC Miền Tây | 47,950 | 48,350 |
SJC Quãng Ngãi | 47,950 | 48,350 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 47,970 | 48,400 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 47,960 | 48,240 |
DOJI HN | 48,0102 | 48,190 |
PNJ HCM | 47,850 | 48,250 |
PNJ Hà Nội | 47,850 | 48,250 |
Phú Qúy SJC | 48,030 | 48,330 |
Mi Hồng | 48,000 | 48,250 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,010 | 48,250 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,020 | 48,270 |
ACB | 47,950 | 48,250 |
Sacombank | 47,550 | 48,350 |
SCB | 47,950 | 48,250 |
MARITIME BANK | 47,550 | 48,650 |
TPBANK GOLD | 48,000 | 48,200 |