Bảng giá vàng hôm nay ngày 12/5/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Mở cửa phiên đầu tuần, giá vàng trong nước không mấy tích cực. Nhiều dự đoán cho rằng vàng đang tạm lùi lại để chuẩn bị cho một bước bứt phá mới.
Giá vàng tại SJC hiện giao động ở ngưỡng 47,800 - 48,270 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) tại Hà Nội. Còn tại TP Hồ Chí Minh mua vào cũng ở mức 47,800 triệu đồng/lượng, bán ra 48,250 triệu đồng/lượng. So với phiên trước đã giảm thêm 50 ngàn đồng/lượng.
Tại Doji, giá vàng SJC mua vào mức 47,790 triệu đồng/lượng, bán ra 48,120 triệu đồng/lượng tại TP Hồ Chí Minh, còn tại Hà Nội mua vào 47,800 triệu đồng/lượng, bán ra 48,090 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó tại PNJ gần như không có sự thay đổi, cả hai thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng mua vào 47,800 triệu đồng/lượng, bán ra 48,400 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC tăng 20 ngàn lên 47,820 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, bán ra cũng tăng thêm 50 ngàn lên 48,180 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu niêm yết 47,800 - 48,090 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), so với phiên liền trước giảm khoảng 10 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng thế giới vẫn đang duy trì ở ngưỡng 1696.30 - 1697.30 USD/ounce. Giá vàng thế giới giảm khi USD tăng thêm và thị trường chứng khoán Hoa Kỳ yếu hơn. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 17,10 USD/ounce xuống mức 1697 USD/ounce.
Trong một khảo sát có đến 6/11 chuyên gia phân tích thị trường cho dự đoán và tin rằng vàng sẽ tăng trở lại, chỉ còn 3/11 nhận định giảm và 2/11 cho rằng thị trường vàng sẽ tiếp tục đi ngang.
Từ giữa tháng 3, khi dịch COVID-19 vẫn đang bùng phát đã thì giá vàng đã liên tục tăng mạnh bởi các nhà đầu tư tin và tìm đến vàng là một kênh trú ẩn an toàn. Khi thị trường chứng khoán tụt dốc giá vàng lập tức được đẩy lên. Cùng với đó sự giảm mạnh của thị trường dầu mỏ cũng đã kéo giá vàng lên.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 47,750 | 48,150 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 46,050 | 46,750 |
Vàng nữ trang 9999 | 45,750 | 46,550 |
Vàng nữ trang 24K | 44,589 | 46,089 |
Vàng nữ trang 18K | 33,166 | 35,066 |
Vàng nữ trang 14K | 25,391 | 27,291 |
Vàng nữ trang 10K | 17,663 | 19,563 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 47,750 | 48,170 |
SJC Đà Nẵng | 47,750 | 48,170 |
SJC Nha Trang | 47,740 | 48,170 |
SJC Cà Mau | 47,750 | 48,170 |
SJC Bình Phước | 47,730 | 48,170 |
SJC Huế | 47,720 | 48,180 |
SJC Biên Hòa | 47,750 | 48,150 |
SJC Miền Tây | 47,750 | 48,150 |
SJC Quãng Ngãi | 47,750 | 48,150 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 47,750 | 48,170 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 47,750 | 48,100 |
DOJI HN | 47,830 | 48,110 |
PNJ HCM | 47,600 | 48,200 |
PNJ Hà Nội | 47,600 | 48,200 |
Phú Qúy SJC | 47,800 | 48,150 |
Mi Hồng | 47,800 | 48,150 |
Bảo Tín Minh Châu | 47,810 | 48,170 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 47,800 | 48,050 |
ACB | 47,750 | 48,050 |
Sacombank | 47,650 | 48,500 |
SCB | 47,700 | 48,100 |
MARITIME BANK | 47,300 | 48,500 |
TPBANK GOLD | 47,820 | 48,120 |
Xem thêm video cách phân biệt vàng thật - vàng giả