Giá vàng hôm nay 9/10 thị trường trong nước bắt đầu tăng nhẹ trở lại sau nhiều phiên liên tục giảm trước đó. Mức tăng trở lại khoảng 250 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng trong nước hiện nay cũng đang có nhiều thay đổi theo giá vàng thế giới, hiện tại mức tăng sau nhiều phiên trước đó ở ngưỡng khoảng 250 ngàn đồng/lượng.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 55,950 triệu đồng/lượng, bán ra 56,350 triệu đồng/lượng. Chiều bán ra tăng 350 ngàn đồng/lượng, mua vào tăng 250 ngàn đồng/lượng so với những phiên liền trước.
Giá vàng miếng SJC niêm yết 55,900 - 56,400 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), so với phiên trước đó cùng tăng 250 triệu đồng/lượng cả hai chiều.
Các thương hiệu khác như Phú quý SJC, Bảo Tín Minh Châu đồng thời đang ở ngưỡng từ 55 - 56 triệu đồng/lượng.
Những bất ổn của tình hình thế giới mà nhất là diễn biến khó lường và dai dẳng của COVID-19 được xem là hỗ trợ vàng giữ giá cao. Nhưng nhiều người cũng lo ngại rằng trong bối cảnh các quốc gia đang huy động nguồn lực để ứng phó với COVID-19, đây không phải là lúc thích hợp để tích trữ vàng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1894.8 - 1895.8 USD/ounce.
Kim loại màu vàng hiện đang trong trường tăng giá mạnh, mức giá luôn ở mức trên 1.800 USD / ounce và hiện tiến sát mốc 1900 USD/ ounce kể từ sau khi tăng mạnh lên mức cao kỷ lục mới là 2.075 USD / ounce vào mùa hè này.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,900 | 56,400 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,250 | 53,750 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,750 | 53,450 |
Vàng nữ trang 24K | 51,821 | 52,921 |
Vàng nữ trang 18K | 38,142 | 40,242 |
Vàng nữ trang 14K | 29,214 | 31,314 |
Vàng nữ trang 10K | 20,341 | 22,441 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,900 | 56,420 |
SJC Đà Nẵng | 55,900 | 56,420 |
SJC Nha Trang | 55,890 | 56,420 |
SJC Cà Mau | 55,900 | 56,420 |
SJC Bình Phước | 55,880 | 56,420 |
SJC Huế | 55,870 | 56,430 |
SJC Biên Hòa | 55,900 | 56,400 |
SJC Miền Tây | 55,900 | 56,400 |
SJC Quãng Ngãi | 55,900 | 56,400 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,920 | 56,450 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,950 | 56,350 |
DOJI HN | 55,960 | 56,300 |
PNJ HCM | 55,950 | 56,300 |
PNJ Hà Nội | 55,950 | 56,300 |
Phú Qúy SJC | 55,900 | 56,300 |
Mi Hồng | 56,000 | 56,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,960 | 56,290 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,950 | 56,250 |
ACB | 55,950 | 56,300 |
Sacombank | 55,650 | 56,450 |
SCB | 55,60 | 56,200 |
MARITIME BANK | 55,550 | 56,700 |
TPBANK GOLD | 55,950 | 56,300 |