Giá vàng hôm nay 7/10 thị trường trong nước quay lại đà lao dốc cực mạnh, thị trường thế giới cũng đang bị kìm hãm lại đà tăng.
Giá vàng trong nước chốt phiên giao dịch 6/10, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,37 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại Sài Gòn, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,40 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,38 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,85 - 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Những diễn biến tích cực trên các thị trường chứng khoán thế giới cũng khiến giá vàng ít biến động. Các thị trường chứng khoán châu Á tăng điểm trong bối cảnh nhu cầu đối với các tài sản rủi ro lên cao hơn do triển vọng về gói kích thích mới tại Mỹ đang trở nên sáng sủa hơn.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.877,80 - 1.878,80 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 10,70 USD xuống 1.909,90 USD/ounce.
Giá vàng đêm 6/10, giá vàng cao hơn khoảng 25,9% (394 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 54,2 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,1 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 6/10.
Đà tăng của vàng bị kìm hãm lại do rủi ro suy giảm sau khi tổng thống Mỹ Donald Trump rời bệnh viện trong một trạng thái tinh thần khá tốt trong khi ông đang phải chiến đấu với Covid-19.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,550 | 56,050 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 52,930 | 53,430 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,430 | 53,130 |
Vàng nữ trang 24K | 51,504 | 52,604 |
Vàng nữ trang 18K | 37,901 | 40,001 |
Vàng nữ trang 14K | 29,028 | 31,128 |
Vàng nữ trang 10K | 20,207 | 22,307 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,550 | 56,070 |
SJC Đà Nẵng | 55,550 | 56,070 |
SJC Nha Trang | 55,540 | 56,070 |
SJC Cà Mau | 55,550 | 56,070 |
SJC Bình Phước | 55,530 | 56,070 |
SJC Huế | 55,520 | 56,080 |
SJC Biên Hòa | 55,550 | 56,050 |
SJC Miền Tây | 55,550 | 56,050 |
SJC Quãng Ngãi | 55,550 | 56,050 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,570 | 56,100 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,550 | 56,050-350 |
DOJI HN | 55,460 | 56,000-350 |
PNJ HCM | 55,500 | 56,000-400 |
PNJ Hà Nội | 55,500 | 56,000-400 |
Phú Qúy SJC | 55,500 | 56,000-300 |
Mi Hồng | 55,650 | 55,920-480 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,080 | 56,4000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,550 | 55,900 |
ACB | 55,600 | 55,950 |
Sacombank | 55,300 | 56,150 |
SCB | 55,150 | 55,950 |
MARITIME BANK | 55,100 | 56,300 |
TPBANK GOLD | 55,450 | 56,000 |