Giá vàng hôm nay 28/9 thị trường vàng trong nước tiếp tục giảm giá bởi áp lực giảm sâu từ những phiên liền trước đó. Mở cửa phiên đầu tuần vàng trong nước vẫn đang giảm nhẹ
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay, Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 55 triệu đồng/lượng, bán ra 55,500 triệu đồng/lượng. So với phiên liền trước tăng 50 ngàn đồng/lượng mua vào, giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều bán ra.
Trong lúc đó Công ty vàng bạc đá quý SJC niêm yết giá vàng miếng chiều mua vào 55,080 triệu đồng/lượng, bán ra 55,570 triệu đồng/lượng. Chiều bán ra giảm 20 ngàn đồng/lượng, bán ra giảm 50 ngàn đồng/lượng.
Các thương hiệu khác cũng đồng thời niêm yết trong khoảng từ 54 - 55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Dù giá vàng đang đi xuống, giới đầu tư vẫn còn nhiều sự chú ý đối với kim loại quý này nhờ một loạt các yếu tố như căng thẳng thương mại Mỹ-Trung Quốc hay tình trạng bế tắc của gói kích thích mới tại Washington.
Trong ngắn hạn vàng vẫn sẽ chịu áp lực giảm giá do yếu tố tâm lý. Cụ thể, các ngưỡng hỗ trợ sẽ là 1.885 USD/ounce, 1.815 USD và 1.790 USD/ounce.
Bàn về đường đi của vàng tuần này, giới phân tích cho rằng nếu FED vẫn giữ quan điểm chính sách hiện tại là duy trì lãi suất gần bằng 0% và kéo dài cho đến khi đạt được lạm phát mục tiêu 2% và nền kinh tế Mỹ có dấu hiệu khởi sắc thì giá vàng sẽ giảm sâu dưới mức 1.800 USD/ounce.
Giá vàng thế giới, trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1862.80 - 1863.80 USD/ounce.
Tuần qua, giá vàng thế giới đã giảm mạnh khi lao dốc từ mức 1.948,9 USD/ounce xuống 1.861,2 USD/ounce. Đây là mức sụt giảm mạnh nhất kể từ tháng 3/2020, khi đại dịch COVID-19 bùng phát trên toàn thế giới.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,080 | 55,550 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 52,750 | 53,300 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,300 | 53,100 |
Vàng nữ trang 24K | 51,274 | 52,574 |
Vàng nữ trang 18K | 37,679 | 39,979 |
Vàng nữ trang 14K | 28,810 | 31,110 |
Vàng nữ trang 10K | 19,995 | 22,295 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,080 | 55,570 |
SJC Đà Nẵng | 55,080 | 55,570 |
SJC Nha Trang | 55,070 | 55,570 |
SJC Cà Mau | 55,080 | 55,570 |
SJC Bình Phước | 55,060 | 55,570 |
SJC Huế | 55,050 | 55,580 |
SJC Biên Hòa | 55,080 | 55,550 |
SJC Miền Tây | 55,080 | 55,550 |
SJC Quãng Ngãi | 55,080 | 55,550 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,100 | 55,600 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,000 | 55,500 |
DOJI HN | 55,030 | 55,390 |
PNJ HCM | 55,050 | 55,500 |
PNJ Hà Nội | 55,050 | 55,500 |
Phú Qúy SJC | 54,950 | 55,450 |
Mi Hồng | 55,070 | 55,320 |
Bảo Tín Minh Châu | 54,920 | 55,390 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,100 | 55,450 |
ACB | 55,100 | 55,500 |
Sacombank | 54,900 | 55,650 |
SCB | 54,900 | 55,500 |
MARITIME BANK | 54,700 | 55,900 |
TPBANK GOLD | 55,020 | 55,400 |