Giá vàng hôm nay 25/9, thị trường vàng trong nước tăng trở lại nhưng mức tăng rất nhẹ, không đáng kể so với mức giảm đã kéo giá vàng xuống thấp nhất trong hai tháng vừa qua.
Thị trường vàng trong nước hôm nay đã có thay đổi so với phiên chiều qua, giá vàng trong nước tăng giá trở lại nhưng mức tăng rất nhẹ, không đáng kể và cũng chưa kéo được giá vàng ra khỏi ngưỡng thấp nhất trong hai tháng vừa qua.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết 54,6 triệu đồng/lượng chiều mua vào, tăng 100 ngàn đồng so với phiên liền trước. Bán ra 55,100 triệu đồng/lượng cũng tăng đồng thời 100 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC mua vào 54,600 triệu đồng/lượng, bán ra 55,120 triệu đồng/lượng, so với phiên liền trước đồng thời tăng 100 ngàn mua vào, 150 ngàn chiều bán ra.
Còn tại các thương hiệu lớn khác như PNJ, Bảo Tín Minh Châu giá vàng niêm yết cũng đồng thời tăng từ 100 - 150 ngàn đồng/lượng cả hai chiều, giá dao động trong khoảng 55 - 56 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới ở thị trường Mỹ đều giảm xuống mức thấp nhất trong 2 tháng do đồng USD tăng mạnh lên mức cao nhất trong 2 tháng.
Giá vàng thế giới đêm 24/9 cao hơn khoảng 21,9% (333 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 52,5 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,5 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 24/9.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.867,0 - 1.868,80 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 4,60 USD ở mức 1.872,80 USD/ounce.
Giá vàng tiếp tục sụt giảm do đồng USD tăng không ngừng trong bối cảnh giới đầu tư thận trọng về các thị trường chứng khoán và sự bất ổn trên thị trường tài chính thế giới.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 54,600 | 55,100 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 52,850 | 53,450 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,450 | 53,250 |
Vàng nữ trang 24K | 51,423 | 52,723 |
Vàng nữ trang 18K | 37,791 | 40,091 |
Vàng nữ trang 14K | 28,898 | 31,198 |
Vàng nữ trang 10K | 20,057104 | 22,357 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 54,600 | 55,120 |
SJC Đà Nẵng | 54,600 | 55,120 |
SJC Nha Trang | 54,590 | 55,120 |
SJC Cà Mau | 54,600 | 55,120 |
SJC Bình Phước | 54,580 | 55,120 |
SJC Huế | 54,570 | 55,130 |
SJC Biên Hòa | 54,600 | 55,100 |
SJC Miền Tây | 54,600 | 55,100 |
SJC Quãng Ngãi | 54,600 | 55,100 |
SJC Quy Nhơn | 54,580 | 55,120 |
SJC Long Xuyên | 54,620 | 55,150 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 54,600 | 55,100 |
DOJI HN | 54,690 | 55,090 |
PNJ HCM | 54,600 | 55,100 |
PNJ Hà Nội | 54,600 | 55,100 |
Phú Qúy SJC | 54,600 | 55,000 |
Mi Hồng | 54,600 | 54,950 |
Bảo Tín Minh Châu | 54,660 | 55,000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 54,600 | 54,950 |
ACB | 54,700 | 55,100 |
Sacombank | 54,300 | 55,100 |
SCB | 54,500 | 54,900 |
MARITIME BANK | 54,300 | 55,500 |
TPBANK GOLD | 54,680 | 55,100 |