Giá vàng hôm nay 2/10 sau 4 phiên tăng liên tiếp đã cùng chạm đến ngưỡng 56 triệu đồng/lượng chiều bán ra, chiều mua vào cùng duy trì mức 55 triệu đồng/lượng
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay, giá vàng trong nước đồng loạt chạm ngưỡng 56 triệu đồng/lượng chiều bán ra, chiều mua vào cũng đều chốt ở ngưỡng 55 triệu đồng/lượng sau phiên bật tăng liền trước. Cụ thể giá vàng hôm nay như sau:
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 400 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 350 ngàn đồng/ lượng cả chiều bán ra so với đầu ngày 1/10.
Tính đến 18 giờ ngày 1/10, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,55 - 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 450.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 450.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Giá vàng thế giới nhanh chóng vượt qua ngưỡng 1.900 USD/ounce do việc đồng USD suy yếu và thị trường chịu ảnh hưởng bởi diễn biến cuộc bầu cử tổng thống Mỹ vào ngày 3/11 tới.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1906.10 - 1907.1 USD/ ounce. Các kim loại đã được hỗ trợ mua từ chỉ số đô la Mỹ yếu hơn. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 20,10 USD ở mức 1.915,60 USD.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều qua đêm. Phiên hôm qua, chỉ số chứng khoán Mỹ cao hơn trong khi nhiều thị trường chứng khoán châu Á. Riêng Sở giao dịch chứng khoán Tokyo phải tạm dừng giao dịch do xảy ra sự cố kỹ thuật.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,550 | 56,050 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,050 | 53,550 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,550 | 53,250 |
Vàng nữ trang 24K | 51,623 | 52,723 |
Vàng nữ trang 18K | 37,991 | 40,091 |
Vàng nữ trang 14K | 29,098 | 31,198 |
Vàng nữ trang 10K | 20,257 | 22,357 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,550 | 56,070 |
SJC Đà Nẵng | 55,550 | 56,070 |
SJC Nha Trang | 55,540 | 56,070 |
SJC Cà Mau | 55,550 | 56,070 |
SJC Bình Phước | 55,530 | 56,070 |
SJC Huế | 55,520 | 56,080 |
SJC Biên Hòa | 55,550 | 56,050 |
SJC Miền Tây | 55,550 | 56,050 |
SJC Quãng Ngãi | 55,550 | 56,050 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,570 | 56,100 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,500 | 56,000 |
DOJI HN | 55,560 | 56,040 |
PNJ HCM | 55,500 | 56,000 |
PNJ Hà Nội | 55,500 | 56,000 |
Phú Qúy SJC | 55,600 | 56,000 |
Mi Hồng | 55,600 | 55,850 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,350 | 55,650 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,500 | 55,850 |
ACB | 55,600 | 55,950 |
Sacombank | 55,000 | 55,800 |
SCB | 55,550 | 56,150 |
MARITIME BANK | 55,250 | 56,400 |
TPBANK GOLD | 55,550 | 56,050 |