Thủ tục làm tạm trú, tạm vắng tại Hà Nội như thế nào, cần những giấy tờ gì?

Làm tạm trú, tạm vắng tại Hà Nội có khó không, thủ tục như thế nào, cần những giấy tờ gì?

Đăng ký tạm trú tại Hà Nội là thủ tục mà công dân không  phải đăng ký với cơ quan đăng ký cư trú khi đến Hà Nội học tập. lao động, làm việc

Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự do cư trú. Đồng thời, căn cứ khoản 1, Điều 9 Luật cư trú 2020 thì công dân phải có nghĩa vụ đăng ký cư trú nói chung và tạm trú nói riêng. Vì thế, tạm trú tại bất kì địa điểm nào ở Hà Nội cần phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú thế nào?

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

  •  Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  •  Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
  • Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thủ tục làm tạm trú, tạm vắng tại Hà Nội như thế nào, cần những giấy tờ gì?

2. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lệ phí đăng ký tạm trú, tạm vắng bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC

2. Đối với các khoản lệ phí

  • Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

- Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.

- Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.

Tuệ An/giadinhmoi.vn

Tin liên quan