Giá vàng hôm nay 6/1 thị trường vàng trong nước tiếp tục duy trì đà tăng rất cao, giá vàng các thương hiệu phiên sáng nay đã niêm yết ngưỡng sát 57 triệu đồng/lượng.
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay 6/1 giá vàng hôm nay tại thị trường trong nước tiếp tục tăng thêm từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng nâng giá vàng lên sát ngưỡng 57 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh niêm yết 56,7 triệu đồng/lượng chiều mua vào (tăng 100 ngàn đồng/lượng so với phiên liền trước), chiều bán ra cũng trong đà tăng thêm 100 ngàn đồng/lượng lên 57,270 triệu đồng/lượng.
Tại Doji Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, giá vàng miếng cũng được niêm yết từ 56,7 - 57,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), so với phiên chiều 5/1 tăng thêm từ 100 - 140 ngàn đồng/lượng.
Các thương hiệu như PNJ, Bảo Tín Minh Châu... cũng trong đà tăng thêm khoảng 100 ngàn đồng/lượng lên sát ngưỡng 57 triệu đồng/lượng chiều mua vào, bán ra 57 triệu đồng/lượng.
Một trong những yếu tố thúc đẩy giới đầu tư đưa vốn vào vàng là nước Anh phong tỏa trên toàn quốc trong 6 tuần nhằm ngăn chặn mức độ lây lan Covid-19, đồng thời các trường học tại quốc gia này tiếp tục đóng cửa đến ngày 15/2.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1951.90 - 1952.90 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 8,1 USD ở mức 1955 USD/ounce.
Giá vàng tương lai cao hơn trong phiên giao dịch giữa trưa của Mỹ từ điểm tựa mức tăng phiên trước đó. Điều này cho thấy vàng vẫn còn nhiều xu hướng tăng trong ngắn hạn. Vàng vẫn đạt mức cao nhất trong bảy tuần.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,850 | 57,4002 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 55,750 | 56,300 |
Vàng nữ trang 9999 | 55,400 | 56,100 |
Vàng nữ trang 24K | 54,545 | 55,545 |
Vàng nữ trang 18K | 40,229 | 42,229 |
Vàng nữ trang 14K | 30,860 | 32,860 |
Vàng nữ trang 10K | 21,546 | 23,546 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,850 | 57,420 |
SJC Đà Nẵng | 56,850 | 57,420 |
SJC Nha Trang | 56,850 | 57,420 |
SJC Cà Mau | 56,850 | 57,420 |
SJC Bình Phước | 56,830 | 57,420 |
SJC Huế | 56,820 | 57,430 |
SJC Biên Hòa | 56,850 | 57,400 |
SJC Miền Tây | 56,850 | 57,400 |
SJC Quãng Ngãi | 56,850 | 57,400 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 56,870 | 57,450 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,760 | 57,340 |
DOJI HN | 56,750 | 57,350 |
PNJ HCM | 56,850 | 57,350 |
PNJ Hà Nội | 56,850 | 57,350 |
Phú Qúy SJC | 56,850 | 57,400 |
Mi Hồng | 56,900 | 57,200 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,350 | 56,800 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,950 | 57,350 |
ACB | 56,850 | 57,300 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 56,900 | 57,700 |
MARITIME BANK | 56,300 | 57,550 |
TPBANK GOLD | 56,750 | 57,350 |