Lãi suất các ngân hàng hôm nay
Hôm nay một số ngân hàng tiếp tục có điều chỉnh giảmlãi suất ở kỳ hạn dài và tăng lãi suất kỳ hạn ngắn. Cụ thể ở ngân hàng VietCapitalBank đã điều chỉnh giảm 0,1 điểm % kỳ hạn 12 tháng xuống 8%/năm, lãi suất kỳ hạn 36 tháng từ 8,7%/năm xuống 8,5%/năm.
Trong khi đó, tại kỳ hạn 1 tháng, lãi suất tăng từ 3,2%/năm lên 4,5%/năm, đồng thời lãi suất kỳ hạn gửi 3 tháng tăng từ 4,2%/năm lên 4,8%/năm.
Ở kỳ hạn 12 tháng, 3 ngân hàng niêm yết mức 8,8%/năm cao nhất thị trường là ABBank, OCB và HDBank. Tiếp đến là Nam A Bank (8,7%), VietABank (8,7%), BacABank (8,6%).
Cũng ở kỳ hạn 1 năm này, VPBank có mức 8,2%/năm dành cho khách hàng gửi tiết kiệm online. Trong khi đó, Techcombank đã điều chỉnh xuống 7,8%/năm, Sacombank còn 7,6%/năm, MB là 7,5%/năm
Nhóm Big 4 (Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV) vẫn đang cùng niêm yết 7,2%/năm.
Trong vòng 1 tháng qua, lãi suất tại các ngân hàng đã giảm khoảng 0,5-1% tại hầu hết các kỳ hạn. Mức lãi suất trên 9%/năm ngày càng hiếm và chỉ bắt gặp được ở một số ngân hàng tại kỳ hạn dài 2 - 3 năm như ABBank, OCB…
Lãi suất ngân hàng hôm nay bao nhiêu?
Bảng lãi suất ngân hàng (tại quầy) mới cập nhật của các ngân hàng mới nhất hôm nay 21/4. Lãi suất sẽ được điều chỉnh tùy theo từng ngân hàng, khách hàng nên đến trực tiếp tại quầy hoặc gọi điện trực tiếp đến ngân hàng để được tư vấn cụ thể nhất.
Ngân hàng | Kỳ hạn 3 tháng | Kỳ hạn 6 tháng | Kỳ hạn 12 tháng | Kỳ hạn 24 tháng |
Agribank | 5,4 | 5,8 | 7,2 | 7,2 |
Vietcombank | 5,4 | 5,8 | 7,2 | 7,2 |
Vietinbank | 5,4 | 5,8 | 7,2 | 7,2 |
BIDV | 5,4 | 5,8 | 7,2 | 7,2 |
ABbank | 5,5 | 7,9 | 8,4 | 9 |
ACB | 5,1 | 6,7 | 7,1 | 7,8 |
Bắc Á Bank | 5,5 | 8,2 | 8,4 | 8,6 |
Bảo Việt Bank | 5,5 | 7,8 | 8,4 | 8,1 |
CBbank | 3,9 | 7,1 | 7,45 | 7,5 |
Đông Á Bank | 5,5 | 7,9 | 8 | 8,3 |
GPBank | 6 | 8,1 | 8,3 | 8,4 |
HDBank | 5,5 | 7 | 7,4 | 6,8 |
Hong Leong Bank | 5,2 | 7 | 7 | 7 |
Kiên Long Bank | 5,5 | 8,4 | 8,6 | 8,2 |
Liên Việt Post Bank | 5 | 7,3 | 7,7 | 8 |
MSB | 5,5 | 7,8 | 8,1 | 8,5 |
Nam Á Bank | 5,5 | 7,75 | 7,81 | 7,53 |
NCB | 5,5 | 7,75 | 7,8 | 7,9 |
OCB | 5,4 | 7,7 | 8,4 | 9 |
Oceanbank | 5,5 | 8 | 8,2 | 8,2 |
PVCombank | 5,2 | 7,5 | 8 | 8,3 |
Sacombank | 5,5 | 7,3 | 7,6 | 7,9 |
Saigonbank | 5,5 | 7,9 | 8,3 | 7,9 |
SCB | 5,5 | 7,8 | 9 | 8,6 |
SHB | 5,5 | 7 | 7,5 | 7,9 |
Techcombank | 5,5 | 7,3 | 7,3 | 7,3 |
TPbank | 5,45 | 6,1 | 8,1 | 7,9 |
VBBank | 5,4 | 8,3 | 8,5 | 8,7 |
VIB | 5,5 | 5,9 | 8,2 | 7,6 |
Việt Á Bank | 5,5 | 7,6 | 8 | 7,6 |
VietCapitalBank | 4,3 | 72 | 7,8 | 8,5 |
VPbank | 6 | 8,1 | 8,3 | 7,1 |