Remus là một chú chó cực kỳ thông minh được diễn viên lồng tiếng Anna Brisbin huấn luyện để phản ứng với các câu thần chú trong Harry Potter.
Huấn luyện chó không phải việc dễ dàng và chỉ dành cho những ai kiên nhẫn. Có những người chủ lựa chọn bỏ qua bước này. Nhưng cũng có những người không ngại đem công việc huấn luyện này lên một tầm cao mới.
Câu chuyện của chú chó Remus dưới đây là một ví dụ.
Anna Brisbin là một diễn viên lồng tiếng và YouTuber ở Los Angeles. Cô đã quyết định huấn luyện chú chó của mình không phải bằng tiếng Anh thông thường mà bằng các câu thần chú trong Harry Potter.
Trả lời Bored Panda, cô cho biết: "Harry Potter là tất cả với tôi. Đây là nguồn cảm hứng để tôi trở thành một diễn viên, cho tôi sự sáng tạo và lòng tốt, những người bạn, và mọi thứ. Tôi còn có một hình xăm chữ "Lumos" viết theo theo nét chữ viết tay của JK Rowling trên cánh tay mà tôi đã xin được khi gặp tác giả.
Tôi đặt tên chú chó của mình là Remus. Vậy nên huấn luyện theo các câu thần chú trong Harry Potter rõ ràng là lựa chọn hiển nhiên với tôi."
Anna đã nhận nuôi Remus (hiện được 10 tháng tuổi) sau khi chú chó dachshund (chó lạp xưởng) yêu quý nuôi từ bé của cô, Lexie, qua đời khi được gần 18 tuổi.
Đó là nỗi đau lớn với cô và cô muốn tìm kiếm một chú chó dachshund khác để khỏa lấp nỗi đau của mình.
Sau 6 tháng tìm kiếm, Anna tìm ra Remus và đó là một chú chó tuyệt vời.
Khi Remus được 2 tuổi, Anna bắt đầu huấn luyện chú. Anna cho biết chú chó con đã thuộc lòng khá nhiều câu thần chú và khuyên các fan Harry Potter có thể huấn luyện chó của họ theo cách này."
Các câu thần chú trong Harry Potter mà Remus đã học được:
Stupefy (Bùa choáng)
Mô tả: Làm choáng mục tiêu. Đây là bùa đặc trưng thứ hai của Harry Potter chỉ sau Expelliarmus.
Wingardium Leviosa (Bùa lơ lửng)
Phát âm: Wing-gar-Di-um Le-vi-O-sar.
Mô tả: Dùng để làm vật thể bay lên, bùa phép đầu tiên được dạy ở Hogwarts, xuất hiện ở tập 1.
Avada Kedavra (Lời nguyền giết chóc)
Phát âm: ah-VAH-dah keh-DAV-rah.
Mô tả: Gây ra cái chết tức thì, không đau đớn. Không có thần chú đảo hay ngăn chặn lời nguyền (lời nguyền bất khả chặn). Một trong ba Lời nguyền không thể tha thứ. Khi dùng bùa này cần phải có ước mong muốn đối phương chết mới có thể sử dụng được. Bạn sẽ được một vé vào Azkaban nếu sử dụng một trong ba Lời nguyền không thể tha thứ.
Ascendio (Bùa ném level 2)
Phát âm: ah-SEN-dee-oh.
Mô tả: Ném người sử dụng lên trời theo hướng đũa.
Descendo (Bùa đi lùi)
Phát âm: deh-SEN-do.
Mô tả: Khiến đối phương đi lùi.
Homenum Revelio (Bùa hiện vô hình)
Mô tả: Hiện diện những người vô hình quanh bản thân.
Accio (Bùa triệu tập)
Phát âm: Trên phim là AK-ee-oh hoặc AK-see-oh; sách đọc và game ở Anh cũng đọc là AK-see-oh; sách đọc ở Mỹ là AS-see-oh; Anh Giáo thì đọc là AT-chee-oh.
Mô tả: Thần chú dùng để triệu hồi vật thể từ khoảng cách xa đến người niệm chú.
Alohomora (Bùa mở khóa)
Phát âm: al-LOH-ha-MOHR-ra.
Mô tả: Sử dụng để mở cửa hoặc mở khóa; tuy nhiên cửa vẫn có thể bị ếm để chống lại thần chú này.
Expelliarmus (Bùa giải giới)
Phát âm: ex-PELL-ee-ARE-mus.
Mô tả: Bùa đặc trưng của Harry Potter. Bùa này dùng để tước mọi vũ khí mà đối phương đang cầm, hoặc vô hiệu hóa phép thuật được dùng quá đà.
Engorgio (Bùa phóng to)
Phát âm: en-GOR-jee-oh.
Mô tả: Trái ngược với bùa thu nhỏ (Reducio), bùa này dùng để tăng kích thước của đối phương, nếu tiếp tục sử dụng bùa này thì đến một giới hạn nào đó,vật bị ểm bùa sẽ phát nổ.
Aguamenti (Bùa rót nước)
Phát âm: AH-gwah-MEN-tee.
Mô tả: Tạo ra dòng nước từ nơi đũa phép chỉ đến.
Confundus (Bùa lú)
Phát âm: con-FUN-do.
Mô tả: Khiến đối phương trở nên lú lẫn, không thể kiểm soát hành động trong thoáng chốc.
Relashio (Bùa giải thoát)
Mô tả: Dùng để giải thoát người hoặc động vật khỏi các vật giam giữ họ.
Serpensortia (Bùa triệu hồi rắn)
Mô tả: Phóng ra một con rắn từ đũa phép, được dùng lần đầu bởi Draco Malfoy khi quyết đấu với Harry Potter trong tập 2.
Immobulus (Bùa đông cứng)
Mô tả: Khiến các mục tiêu bị đông cứng nhưng vẫn có thể cử động mắt.
Lumos (Phát Quang)
Mô tả: Dùng để tạo ra ánh sáng từ đầu đũa, có tác dụng như đèn pin nhưng không phát sáng theo đường thẳng.
Nox (Tắt sáng)
Mô tả: Phép đảo ngược của Lumos (phát quang).