Vitamin A rất quan trọng với cơ thể con người như da, chức năng sinh sản,
mắt và hệ miễn dịch. Ngoài nguồn thực phẩm tự nhiên, viên uống vitamin A là một giải pháp tiện lợi và hiệu quả để bổ sung dưỡng chất thiết yếu này. Hãy cùng khám phá top 8 sản phẩm cung cấp vitamin A đáng chú ý trên thị trường hiện nay trong bài viết sau.
Danh sách top 8 viên uống vitamin A dưới đây được sắp xếp dựa trên đánh giá của người tiêu dùng và độ uy tín của thương hiệu. Tuy nhiên, sản phẩm có phù hợp hay không còn tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của mỗi cá nhân. Thông tin trong bài chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo thời gian. Vì vậy, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia hoặc bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm.
1 Vitamin A 5000IU phòng và trị các triệu chứng thiếu vitamin A (10 vỉ x 10 viên)
Xuất xứ: Hóa - Dược phẩm Mekophar (Việt Nam).
Thành phần: Retinol acetate 5000IU và tá dược.
Công dụng:
- Phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin A như quáng gà, khô và nhức mỏi mắt.
- Bổ sung vitamin A cho người bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật mạn tính.
- Hỗ trợ điều trị các bệnh lý về da như mụn trứng cá, vảy nến và loét trợt.
Ưu điểm:
- Hàm lượng vitamin A cao.
- Dùng được cho cả trẻ em và người lớn.
Nhược điểm: Sản phẩm dạng viên nên trẻ nhỏ khó uống.
Đối tượng sử dụng:
- Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi có nhu cầu bổ sung vitamin A.
- Người bị thiếu vitamin A.
- Người có bệnh lý về gan hoặc da liễu.
Cách dùng:
- Phòng thiếu vitamin A: Người lớn và trẻ trên 8 tuổi uống 1 viên/ngày, trong 1-2 tuần. Trẻ dưới 8 tuổi uống 1 viên, 3 lần/tuần, trong 1-2 tuần.
- Điều trị thiếu vitamin A: Người lớn và trẻ trên 8 tuổi dùng 3 viên/ngày trong 1-2 tuần.
Lưu ý:
- Chống chỉ định với người thừa vitamin A hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Cảnh báo quá liều - Ngưng sử dụng và liên hệ tới bác sĩ gần nhất nếu dùng vitamin A có biểu hiện ngộ độc cấp trong 6-24 giờ sau sử dụng với triệu chứng như buồn ngủ, hoa mắt chóng mặt, nôn mửa, nhức đầu, mê sảng, co giật, tiêu chảy,… Sử dụng liều cao kéo dài dẫn đến ngộ độc mạn tính với các triệu chứng như rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, nứt nẻ môi, phù nề, đau xương khớp...
- Thận trọng tránh quá liều khi dùng đồng thời hai loại thuốc có chứa vitamin A.
- Vitamin A liều cao (≥ 10.000IU/ngày hoặc 25.000IU/tuần) có khả năng gây quái thai.
- Phụ nữ đang cho con bú không dùng quá 1 viên/ngày.
Tương tác thuốc:
- Neomycin, cholestyramine và dầu paraffin làm giảm hấp thu vitamin A.
- Các loại thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong máu và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
2 Vitamin A-D trị các triệu chứng do thiếu vitamin A, D (5 vỉ x 10 viên)
Xuất xứ: Dược vật tư Y tế Hải Dương (Việt Nam).
Thành phần: Vitamin A (retinyl palmitate) 5000IU, vitamin D3 (cholecalciferol) 500IU và tá dược.
Công dụng:
- Hỗ trợ điều trị các vấn đề sức khỏe do thiếu hụt vitamin A và vitamin D như rối loạn thị giác, khô mắt, ngứa mắt, quáng gà, loãng xương, gãy xương, còi xương và các triệu chứng do hạ canxi máu...
- Hỗ trợ điều trị một số bệnh về da như loét trợt, trứng cá và vảy nến.
Ưu điểm: Sản phẩm Vitamin A-D của HDPHARMA không chỉ có hàm lượng vitamin A cao mà còn bổ sung thêm cả vitamin D3.
Nhược điểm: Sản phẩm chỉ sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Đối tượng sử dụng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có nhu cầu bổ sung hoặc thiếu vitamin A hay vitamin D3 hoặc hỗ trợ điều trị một số bệnh lý da liễu.
Cách dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý:
- Chống chỉ định - Không dùng cho người nhạy cảm với các thành phần của thuốc, trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, người thừa vitamin A, người bị tăng canxi máu, canxi niệu hoặc sỏi thận và những người bị rối loạn hấp thu lipid.
- Cảnh báo quá liều - Sử dụng vitamin AD liều cao hoặc kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A, cường vitamin D và nhiễm độc canxi máu do vitamin D.
- Tác dụng phụ - sử dụng liều cao hoặc kéo dài có thể gây các triệu chứng như mệt mỏi, chán ăn, rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, tăng áp lực nội sọ, buồn nôn, khô miệng, giảm trương lực cơ và loãng xương.
- Thận trọng - tránh quá liều khi dùng đồng thời với các sản phẩm chứa vitamin A và D khác.
Tương tác thuốc:
- Neomycin, cholestyramine, dầu khoáng làm giảm hấp thu vitamin A và D.
- Các loại thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong máu và không thuận lợi cho quá trình thụ thai.
- Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời có thể dẫn đến triệu chứng như quá liều vitamin A.
- Vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid trên những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng canxi huyết.
- Vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin làm tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
- Vitamin D với corticosteroid làm giảm tác dụng của vitamin D.
- Vitamin D với các glycosid trợ tim làm tăng độc tính của glycosid trợ tim do tăng canxi huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
3 Siro Kidrinks Phargington bồi bổ cơ thể, phát triển trí tuệ (20 ống x 10ml)
Xuất xứ: USA - NIC Pharma (Việt Nam).
Thành phần: Vitamin A 50.000 UI, vitamin D3 4000 UI, vitamin B1 200mg, vitamin B2 25mg, vitamin B6 100mg, vitamin B12 1000mcg, vitamin PP 50mg và tá dược.
Công dụng: Bổ sung các vitamin thiết yếu, hỗ trợ đáp ứng nhu cầu của cơ thể trong các trường hợp như suy yếu thể chất, chán ăn, mệt mỏi,...
Ưu điểm: Hàm lượng vitamin A cực cao - lên đến 50.000 UI, đồng thời bổ sung hàng loạt vitamin thiết yếu.
Nhược điểm: Sản phẩm không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Đối tượng sử dụng: Trẻ em trong giai đoạn phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, cũng như người lớn tuổi.
Cách dùng:
- Người lớn: Uống 10 ml/lần, dùng 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Uống 10 ml/lần, dùng 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 1 đến 6 tuổi: Uống 5ml pha loãng với nước, ngày uống 1 đến 2 lần.
Lưu ý:
- Chống chỉ định - Không sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm, người mắc bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch hoặc huyết áp thấp nặng.
- Tác dụng phụ - Nước tiểu màu vàng do vitamin B2, phản ứng dị ứng, biểu hiện thần kinh ngoại vi.
- Thận trọng - khi dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin A và vitamin D3.
4 Admed trị tình trạng thiếu vitamin A-D (10 vỉ x 10 viên)
Xuất xứ: Mediplantex (Việt Nam).
Thành phần: Vitamin A 5000IU, vitamin D3 400IU và tá dược.
Công dụng:
- Phòng và điều trị các bệnh do thiếu vitamin A và D như khô mắt, quáng gà, viêm loét giác mạc, da khô, tóc khô, mụn trứng cá, vẩy nến, còi xương, loãng xương, chậm lớn ở trẻ em, hạ canxi máu và suy dinh dưỡng.
- Đặc biệt hữu ích cho người mới ốm dậy, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú và người thị lực kém.
- Vitamin A và D có vai trò quan trọng trong sự phát triển của xương, điều tiết thị giác, bảo vệ làn da, duy trì chức năng miễn dịch và giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh.
Ưu điểm: Hàm lượng vitamin cao.
Nhược điểm: Nhà sản xuất không có liều khuyến nghị cụ thể cho trẻ dưới 12 tuổi và phụ nữ mang thai, cho con bú do đó bạn cần tham khảo ý kiến của chuyên gia/ bác sĩ trước khi dùng.
Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Cách dùng: Uống vào buổi sáng, sau hoặc trong khi ăn.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú: Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý:
- Chống chỉ định - Dị ứng với thành phần thuốc, tăng canxi huyết, sỏi thận, rối loạn hấp thu lipid.
- Tác dụng phụ - Quá liều có thể gây mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
- Không dùng cùng thuốc có chứa vitamin A và vitamin D3.
- Phụ nữ mang thai không uống quá 5000 IU vitamin A và 400 IU vitamin D3 một ngày.
Tương tác thuốc:
- Cholestyramin và dầu parafin có thể ngăn cản hấp thu vitamin A và D.
- Thuốc tránh thai làm tăng nồng độ vitamin A trong máu.
- Phenobarbital, phenytoin và corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
- Vitamin D làm tăng độc tính của glycosid trợ tim (digitalis, digoxin,...) do tăng canxi huyết dẫn đến loạn nhịp.
Quá liều và cách xử lý:
- Ngộ độc cấp: Hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, co giật, ù tai.
- Ngộ độc mạn tính: Mệt mỏi, nhức đầu, chán ăn, sốt, gan to, sỏi thận, tăng áp lực nội sọ ở trẻ em, dễ cáu gắt.
- Xử trí: Ngừng thuốc, bổ sung nước, hạn chế canxi liên hệ tới cơ sở y tế gần nhất.
5 Agirenyl 5000IU phòng và trị triệu chứng thiếu vitamin A (10 vỉ x 10 viên)
Xuất xứ: Dược phẩm Agimexpharm (Việt Nam).
Thành phần: Vitamin A 5000IU và tá dược.
Công dụng:
- Dự phòng và điều trị các triệu chứng thiếu vitamin A như khô mắt, quáng gà.
- Hỗ trợ cho người bị xơ gan nguyên phát do mật hoặc gan ứ mật mạn tính.
- Điều trị một số bệnh da liễu như loét trợt, trứng cá, vảy nến.
Ưu điểm: Sản phẩm dùng cho cả trẻ em và người lớn.
Nhược điểm: Sản phẩm dạng viên nên trẻ nhỏ khó uống.
Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em.
Cách dùng:
Dự phòng thiếu hụt vitamin A
- Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi: Uống 1 viên/ngày trong 10-15 ngày, lặp lại sau 2 tháng (tổng liều 200.000 IU/6 tháng).
- Trẻ em dưới 8 tuổi: Uống 1 viên/ngày, 3 viên/tuần, lặp lại sau mỗi tháng (tổng liều 200.000 IU/4-6 tháng).
Điều trị thiếu hụt vitamin A: Liều dùng từ 5.000 - 10.000 IU/ngày trong 4 tuần, tùy vào mức độ thiếu hụt.
Lưu ý:
- Chống chỉ định - Người bệnh thừa vitamin A, nhạy cảm với vitamin A hoặc các thành phần khác trong thuốc.Tác dụng phụ khi dùng liều cao hoặc kéo dài như mệt mỏi, sút cân, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, nứt môi, nhức đầu. Ngừng thuốc và thông báo bác sĩ khi gặp tác dụng không mong muốn.
- Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
- Phụ nữ mang thai tránh dùng vitamin A liều cao (≥10.000 IU) vì có nguy cơ gây quái thai.
- Phụ nữ đang cho con bú nên dùng 4.000-4.330 IU vitamin A hàng ngày.
Tương tác thuốc:
- Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
- Thuốc tránh thai có thể tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương.
- Tránh dùng đồng thời với isotretinoin để ngăn ngộ độc vitamin A.
- Thận trọng quá liều khi dùng với các thuốc chứa vitamin A khác.
Quá liều và xử lý:
- Ngộ độc mạn tính: Liều cao kéo dài gây mệt mỏi, dễ bị kích thích, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, nứt môi, nhức đầu, phù nề dưới da. Ở trẻ em có thể gây tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, đau dọc các xương dài.
- Ngộ độc cấp: Buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, mê sảng, tiêu chảy, xuất hiện sau khi uống liều cao trong vòng 6-24 giờ.
- Xử trí: Ngừng thuốc và tùy theo dấu hiệu ngộ độc để liên hệ tới cơ sở y tế gần nhất.
6 Enpovid A,D trị còi xương, nhuyễn xương (10 vỉ x 10 viên)
Xuất xứ: Công ty Cổ Phần S.P.M (Việt Nam).
Thành phần: Vitamin A 5000IU, vitamin D3 400IU và tá dược.
Công dụng:
- Bổ sung vitamin A và vitamin D cho trẻ còi xương, trẻ em trong giai đoạn phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, người mắc bệnh quáng gà và những người giảm thị lực do thiếu vitamin A.
- Hỗ trợ điều trị bệnh nhuyễn xương.
Ưu điểm: Viên nang mềm, sử dụng tương đối dễ cho cả trẻ em và người lớn.
Đối tượng sử dụng:
- Người mắc bệnh xơ gan nguyên phát do mật hoặc gan ứ mật mạn tính thường cần bổ sung thêm vitamin A.
- Người lớn và trẻ em bị thiếu hoặc có nhu cầu bổ sung vitamin A.
- Người lớn và trẻ em bị còi xương.
Cách dùng:
Phòng ngừa thiếu Vitamin A:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên/lần, uống cách ngày.
- Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên/lần, uống cách 2 ngày.
Điều trị thiếu Vitamin A:
- Đối với bệnh khô mắt: Uống 200.000 IU vitamin A ngay sau khi chẩn đoán, tiếp tục một liều như vậy vào ngày hôm sau và sau 2 tuần uống thêm một liều nữa. Nếu có triệu chứng nôn hoặc tiêu chảy nặng, có thể tiêm bắp 100.000 IU vitamin A dạng tan trong nước.
- Trẻ em dưới 1 tuổi: Dùng nửa liều so với liều trên.
Bổ sung khẩu phần ăn và phòng còi xương:
- Người lớn và phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú: 1 viên/ngày.
- Trẻ em: 1 viên/ngày.
Điều trị còi xương do dinh dưỡng: Uống 2 viên/ngày trong 10 ngày, giúp nồng độ canxi và phospho trong máu trở về bình thường. Dấu hiệu phục hồi sẽ xuất hiện trong vòng 3 tuần trên phim X-quang.
Lưu ý:
- Chống chỉ định - Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, tăng canxi huyết hoặc ngộ độc vitamin D, người thừa vitamin A.
- Thận trọng tránh quá liều đặc biệt ở trẻ em, thường xuyên theo dõi lượng canxi máu và nước tiểu khi dùng liều cao kéo dài.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú không dùng quá 8.000 IU vitamin A một ngày.
Tương tác thuốc:
- Neomycin, cholestyramin và parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
- Thuốc tránh thai có thể tăng nồng độ vitamin A huyết tương, bất lợi cho sự thụ thai.
- Isotretinoin dùng đồng thời với vitamin A dẫn đến triệu chứng giống quá liều vitamin A.
- Cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid làm giảm hấp thu vitamin D.
- Thận trọng khi dùng với các thuốc lợi tiểu thiazid, phenobarbital, phenytoin và glycosid trợ tim vì nguy cơ tăng canxi huyết và loạn nhịp tim.
- Thận trọng khi dùng cùng một sản phẩm chứa vitamin A khác vì có thể gây quá liều.
Quá liều và xử lý:
- Triệu chứng: Mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, viêm da tróc vảy, đau xương, dễ gãy móng và tóc, tăng áp lực sọ não, tăng canxi huyết.
- Xử trí: Liên hệ tới cơ sở y tế gần nhất.
7 Vitamin A-D Gold PV hỗ trợ giảm khô mắt hộp 100 viên
Xuất xứ: Dược Phúc Vinh (Việt Nam).
Thành phần: Vitamin A 1900UI, vitamin D3 150UI, dầu cá 0.3mg và tá dược.
Công dụng: Bổ sung vitamin A và vitamin D, giảm nguy cơ khô mắt, quáng gà và còi xương do thiếu hụt vitamin A-D.
Ưu điểm: Bổ sung vitamin A và vitamin D3.
Nhược điểm: Sản phẩm có hàm lượng vitamin A thấp hơn nhiều sản phẩm khác trên thị trường.
Đối tượng sử dụng:
- Người có chế độ ăn thiếu hụt vitamin A và vitamin D.
- Trẻ em và người lớn bị khô mắt, quáng gà do thiếu vitamin A.
- Trẻ em chậm lớn, còi xương và người cao tuổi bị loãng xương do thiếu vitamin D.
Cách dùng:
- Người lớn: Uống 2 viên/ngày, mỗi lần 1 viên vào buổi sáng và buổi trưa sau bữa ăn.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng hoặc buổi trưa sau bữa ăn.
Lưu ý:
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Đây là thực phẩm bổ sung, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
8 Belafcap bổ sung vitamin, tăng đề kháng (10 vỉ x 10 viên)
Xuất xứ: Phil Inter Pharma (Mỹ).
Thành phần: Vitamin A 50mg, men khô có chứa selen 33.3mg, vitamin E 400IU, vitamin C 500mg và tá dược.
Công dụng:
- Cung cấp các chất chống oxy hóa có tác dụng chống lão hóa.
- Tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp phòng chống bệnh tật.
- Phục hồi sức khỏe cho các vận động viên, học sinh ôn thi, người làm việc trí óc bị căng thẳng (stress) và người mới khỏi bệnh.
- Phòng và hỗ trợ điều trị các bệnh về mắt, rối loạn thần kinh (suy giảm trí nhớ, alzheimer, parkinson), ung thư và các bệnh lý tim mạch.
Ưu điểm: Bổ sung vitamin (trong đó vitamin E và vitamin C là các chất chống oxy hóa mạnh tốt cho sức khỏe) và khoáng chất selen.
Nhược điểm: Sản phẩm chỉ sử dụng cho đối tượng là người lớn.
Đối tượng sử dụng: Người lớn
Cách dùng: Uống 1 viên nang mỗi ngày sau bữa ăn, trong khoảng 4 - 6 tuần.
Lưu ý:
- Chống chỉ định - Người nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và người thừa vitamin A.
- Tác dụng phụ - buồn nôn, nôn, tiêu chảy,... Ngừng dùng thuốc khi có các triệu chứng này.
- Không dùng vitamin C liều cao (>1 g/ngày) cho người thiếu men G6PD, có tiền sử sỏi thận hoặc bệnh thalassemia.
- Liều selen cho phép là 75 - 150 µg/ngày trên người lớn.
- Vitamin C liều cao kéo dài có thể gây hiện tượng nhờn thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng (liều vitamin A không vượt quá 8.000 IU/ngày).
- Vitamin C liều cao (3 g/ngày) trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh Scorbut cho trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc:
- Vitamin E tăng cường hấp thu vitamin A.
- Vitamin E liều cao có thể cản trở hấp thu vitamin K.
- Cholestyramin và parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin tan trong dầu.
Quá liều và xử lý:
- Beta-carotene: Liều quá cao có thể tích lũy trong cơ thể, gây ra tình trạng “carotenemia” (da chuyển thành màu vàng, vô hại và sẽ biến mất khi ngưng thuốc).
- Selen: Liều cao có thể gây rụng tóc, tiêu chảy, viêm da, cảm giác vị kim loại trong miệng, hơi thở có mùi tỏi và cảm xúc dễ thay đổi.
- Vitamin E: Liều cao (>1.200 IU/ngày) có thể gây tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi, chóng mặt.
- Vitamin C: Triệu chứng quá liều bao gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
- Xử trí: Ngừng thuốc và liên hệ tới cơ sở y tế gần nhất.
Bảng tổng hợp các sản phẩm cung cấp vitamin A
Tên sản phẩm | Xuất xứ | Công dụng | Đối tượng sử dụng | Cách dùng |
Vitamin A 5000IU | Việt Nam | Phòng và trị các triệu chứng thiếu vitamin A | Người lớn và trẻ em | Phòng thiếu vitamin A: Người lớn và trẻ trên 8 tuổi uống 1 viên/ngày. Trẻ dưới 8 tuổi uống 1 viên, 3 lần/tuần. Điều trị thiếu vitamin A: Người lớn và trẻ trên 8 tuổi dùng 3 viên/ngày trong 1-2 tuần. |
Vitamin A-D | Việt Nam | Trị các triệu chứng do thiếu vitamin A, D | Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | Uống 1 viên/ngày. |
Siro Kidrinks Phargington | Việt Nam | Bồi bổ cơ thể, phát triển trí tuệ | Người lớn và trẻ em trên 1 tuổi | Người lớn: Uống 10 ml/lần, dùng 2 lần/ngày. Trẻ em trên 6 tuổi: Uống 10 ml/lần, dùng 1 lần/ngày. Trẻ em từ 1 đến 6 tuổi: Uống 5ml pha loãng với nước, ngày uống 1 đến 2 lần. |
Vitamin A-D Admed | Việt Nam | Trị tình trạng thiếu vitamin A-D | Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng, sau hoặc trong khi ăn. |
Vitamin A Agirenyl 5000IU | Việt Nam | Phòng và trị triệu chứng thiếu vitamin A | Người lớn và trẻ em | Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi: Uống 1 viên/ngày trong 10-15 ngày. Trẻ em dưới 8 tuổi: Uống 1 viên/ngày, 3 viên/tuần. Điều trị thiếu hụt vitamin A: Liều 5.000 - 10.000 IU/ngày trong 4 tuần. |
Vitamin A-D Enpovid | Việt Nam | Trị còi xương, nhuyễn xương | Người lớn và trẻ em | Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên/lần, uống cách ngày. Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên/lần, uống cách 2 ngày. Điều trị thiếu vitamin A: Uống 200.000IU ngay sau khi chẩn đoán, liều tương tự vào ngày hôm sau và 2 tuần sau. Điều trị còi xương: Uống 2 viên/ngày trong 10 ngày. |
Vitamin A-D Gold PV | Việt Nam | Hỗ trợ giảm khô mắt | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | Người lớn: Uống 2 viên/ngày mỗi lần 1 viên vào buổi sáng và buổi trưa sau bữa ăn. Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng hoặc buổi trưa sau bữa ăn. |
Vitamin Belafcap | Mỹ | Bổ sung vitamin, tăng đề kháng | Người lớn | Uống 1 viên mỗi ngày sau bữa ăn, trong khoảng 4 - 6 tuần. |
Bảng Top 8 sản phẩm bổ sung vitamin A tốt trên thị trường
Xem thêm:
- Top 22 vitamin D3 K2 tăng chiều cao các mẹ tin dùng nên bổ sung cho bé
- Thiếu Vitamin A, trẻ nhỏ sẽ dễ mắc nhiều bệnh hơn
- Cách dùng và liều dùng vitamin A an toàn, hợp lý
Các thông tin cung cấp chỉ mang tính tham khảo và không thể thay thế cho lời khuyên chuyên môn từ các chuyên gia y tế. Lựa chọn viên uống vitamin A phù hợp sẽ giúp bạn bổ sung dưỡng chất thiết yếu dễ dàng và cải thiện sức khỏe một cách toàn diện. Hy vọng top 8 sản phẩm trên sẽ là những gợi ý hữu ích cho bạn trong hành trình chăm sóc sức khỏe cho bản thân và gia đình.
Bạn đang xem bài viết Top 8 sản phẩm bổ sung vitamin A tốt trên thị trường tại chuyên mục Khỏe của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].