Vắc-xin là gì?
Vắc-xin là những chế phẩm sinh học có tính kháng nguyên, dùng để tăng sức đề kháng của cơ thể với một số tác nhân gây bệnh cụ thể. Vắc-xin được xem là một phát minh vĩ đại của lịch sử Y học thế giới.
Chúng có thể được sản xuất từ độc tố đã được giảm độc qua quy trình nhất định (VD: vắc-xin ngừa uốn ván, bạch hầu), hoặc được sản xuất từ vi khuẩn, vi-rút sống nuôi cấy trong môi trường đặc biệt nhằm giảm độc lực (VD vắc-xin ngừa bệnh sởi, quai bị, lao, bại liệt) hoặc từ vi sinh vật độc hại bị giết bằng nhiệt hoặc bằng hóa chất (VD vắc-xin chống ho gà, cúm, tả, dịch hạch).
Tiêm chủng là gì?
Tiêm chủng là đưa một lượng vắc-xin vừa đủ, tức đưa kháng nguyên của vi-rút hoặc vi khuẩn gây bệnh vào cơ thể chưa từng bị nhiễm bệnh, để kích thích hệ miễn dịch của trẻ sản xuất kháng thể. Kháng thể có 2 nhiệm vụ: tiêu diệt vi-rút, vi khuẩn đó và tồn tại trong máu một thời gian dài để bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh trong những lần xâm nhập sau.
Vì sao trẻ cần được tiêm chủng sớm và đầy đủ?
Việt Nam thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm ướt quanh năm, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều vi-rút, vi khuẩn phát triển thành dịch bệnh. Hệ thống miễn dịch của nhiều đối tượng chưa hoàn chỉnh, đặc biệt là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ với sức đề kháng kém rất dễ nhiễm bệnh. Do đó, nền Y học khuyến cáo tiêm vắc-xin là cách tốt nhất để cơ thể trẻ chủ động phòng bệnh hiệu quả.
Tiêm chủng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là biện pháp phòng bệnh chủ động hiệu quả nhất, giúp cơ thể trẻ chống lại nhiều bệnh truyền nhiễm và giảm nguy cơ lây lan bệnh cho cộng đồng.
Lịch tiêm chủng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ theo Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia 2018:
Độ tuổi | Loại vắc-xin | Đường dùng | Số liều | Phản ứng sau tiêm |
24 giờ sau sinh | Viêm gan B | Tiêm bắp | 1 mũi duy nhất | Đau hoặc sưng tấy tại chỗ tiêm, quấy khóc |
Sau sinh (càng sớm càng tốt) | Lao - BCG | Tiêm trong da | 1 mũi duy nhất (0.1ml) | Sưng nơi tiêm, nổi hạch |
02 tháng tuổi | vắc-xin 5 trong 1 Quinvaxem: bạch hầu – ho gà – uốn ván – viêm gan B – Hib. | Tiêm bắp | Mũi 1 | Sốt nhẹ (38 – 38.5 độ C), quấy khóc, sưng nhẹ nơi tiêm. |
vắc-xin bại liệt OPV | Uống | Lần 1 | Nhức đầu, tiêu chảy, đau cơ (hiếm gặp) | |
03 tháng tuổi | vắc-xin 5 trong 1 Quinvaxem | Tiêm bắp | Mũi 2 | |
vắc-xin bại liệt OPV | Uống | Lần 2 | ||
04 tháng tuổi | vắc-xin 5 trong 1 Quinvaxem | Tiêm bắp | Mũi 3 | |
vắc-xin bại liệt OPV | Uống | Lần 3 | ||
09 tháng tuổi | vắc-xin sởi đơn | Tiêm dưới da | 1 mũi | Đau hoặc sưng nơi tiêm, sốt nhẹ 1 – 2 ngày |
18 tháng tuổi | vắc-xin bạch, hầu, ho gà, uốn ván DPT | Tiêm bắp | Nhắc lại mũi 4 | |
vắc-xin sởi đơn | Tiêm dưới da | Tiêm nhắc lại | ||
Từ 12 tháng tuổi | vắc-xin viêm não Nhật Bản | Tiêm dưới da | - Mũi 1 - Mũi 2 (2 tuần sau mũi 1) - Mũi 3 (1 năm sau mũi 2) | Đau, sưng nơi tiêm, quấy khóc, sốt nhẹ |
Tất cả vắc-xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đều miễn phí. Ngoài ra, còn có một số vắc-xin dịch vụ cần thiết khác như:
Loại vắc-xin | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Ghi chú |
vắc-xin 5 trong 1 hoặc 6 trong 1(Pentaxim, Infanrix Hexa) | Tiêm khi trẻ 2 tháng tuổi | Cách mũi 1 ít nhất 1 tháng | Cách mũi 2 ít nhất 1 tháng | Tiêm mũi 4 khi trẻ 15-18 tháng |
vắc-xin phòng não mô cầu BC (VA Mengoc BC) | Tiêm khi trẻ từ 6 tháng trở lên | Cách mũi 1 ít nhất 6 tuần | ||
vắc-xin phòng tiêu chảy Rotarix | Uống khi trẻ từ 6 - 15 tuần | Cách mũi 1 ít nhất 1 tháng ( nên trước 24 tuần) | ||
vắc-xin ngừa tiêu chảy Rotateq | Uống khi trẻ từ 7.5 – 12 tuần | Cách mũi 1 ít nhất 1 tháng | Cách mũi 2 ít nhất 1 tháng (nên trước 32 tuần) | |
vắc-xin ngừa phế cầu (Synflorix) |
| |||
vắc-xin phòng thủy đậu (2 mũi) | Tiêm khi trẻ trên 12 tháng | 1-13 tuổi: cách mũi 1 ít nhất 3 tháng Từ 13 tuổi trở lên: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng | ||
vắc-xin sởi – quai bị - rubella (MMR) | Tiêm khi trẻ trên 12 tháng | 4-6 tuổi | ||
vắc-xin viêm não Nhật Bản B | Tiêm khi trẻ trên 12 tháng | Tiêm 1 – 2 tuần sau mũi 1 | Tiêm 1 năm sau mũi 2 | Sau mũi 3 tiêm nhắc mỗi 3 năm |
vắc-xin phòng cúm | - Trẻ 6 tháng– - Từ 9 tuổi trở lên: Tiêm 1 mũi mỗi năm | |||
vắc-xin viêm gan siêu vi A (2 mũi) | Tiêm khi trẻ trên 1 tuổi | Cách mũi 1 ít nhất 6 tháng | ||
vắc-xin ngừa thương hàn (Typhim Vi) | Tiêm khi trẻ từ 2 tuổi trở lên | Sau đó tiêm nhắc mỗi 3 năm | ||
vắc-xin ngừa não mô cầu AC (Meningo AC) | Tiêm khi trẻ từ 2 tuổi trở lên | Sau đó tiêm nhắc mỗi 3 năm | ||
vắc-xin HPV phòng ung thư cổ tử cung ở bé gái (3 mũi) | Tiêm cho trẻ từ 9 – 26 tuổi | Cách mũi 1 ít nhất 2 tháng | Cách mũi 1 ít nhất 6 tháng. |
Những lưu ý khi đưa trẻ tiêm vắc-xin
Để đảm bảo an toàn khi tiêm phòng cho trẻ, cha mẹ cần tìm hiểu và chuẩn bị kỹ các tình huống sau đây.
Trước khi đưa trẻ đi tiêm chủng cần:
- Vệ sinh thân thể sạch sẽ cho trẻ nhằm hạn chế tình trạng nhiễm trùng.
- Trao đổi rõ với bác sĩ về tình trạng sức khỏe của trẻ: tiền sử mắc bệnh, suy dinh dưỡng (nếu có) để xem xét và quyết định có nên tiêm chủng cho trẻ hay không.
- Mang theo sổ hoặc phiếu tiêm chủng để bác sĩ tham vấn và đảm bảo thực hiện đúng lịch tiêm vắc-xin cho trẻ.
- Ghi chú về các loại thuốc trẻ đang sử dụng, các loại vắc-xin hoặc thức ăn mà trẻ đã từng bị dị ứng trước đó.
Một số trường hợp chống chỉ định tiêm phòng cho trẻ:
- Trẻ có tình trạng suy chức năng các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, suy tim, suy thận, suy gan…
- Trẻ có tiền sử sốc hoặc phản ứng nặng sau tiêm chủng.
- Trẻ suy giảm miễn dịch chống chỉ định tiêm chủng các loại vắc-xin sống.
- Các trường hợp chống chỉ định khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc-xin.
Tạm hoãn trong tiêm chủng
- Đo nhiệt độ tại nách, thân nhiệt trên 37.5 độ C hoặc dưới 35.5 độ C.
- Trẻ mắc các bệnh nhiễm khuẩn cấp.
- Trẻ đang hoặc mới kết thúc liều điều trị corticoid liều cao trong vòng 14 ngày.
- Trẻ mới dùng các sản phẩm Globulin miễn dịch.
- Trẻ sơ sinh có cân nặng dưới 2kg.
- Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc-xin.
Bảng giác vắc-xin tham khảo 2019 STT Phòng bệnh Tên vắc xin Nước sản xuất Giá bán lẻ (vnđ) 1 Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt và HIB Pentaxim (5 in 1) Pháp 785.000 2 Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt , HIB và viêm gan B Infanrix Hexa Bỉ 915.000 Hexaxim Pháp 1.015.000 3 Rota virus Rotateq Mỹ 595.000 Rotarix Bỉ 798.000 4 Các bệnh do phế cầu Synflorix Bỉ 895.000 5 Lao BCG Việt nam 125.000 6 Viêm gan B người lớn Engerix B 1ml Bỉ 235.000 Euvax B 1ml Hàn Quốc 160.000 7 Viêm gan B trẻ em Euvax B 0.5ml Hàn Quốc 95.000 Hepavax Gene 0.5ml Hàn Quốc 145.000 Engerix B 0,5ml Bỉ 190.000 8 Viêm màng não mô cầu BC Va-Mengoc BC Cu ba 285.000 9 Sởi MVVac (Lọ 5ml) Việt Nam 315.000 MVVac (Liều 0.5ml) Việt Nam 180.000 10 Sởi – quai bị – rubella MMR II (3 in 1) Mỹ 265.000 MMR (3 in 1) Ấn Độ 198.000 11 Thủy đậu Varivax Mỹ 740.000 Varicella Hàn Quốc 700.000 12 Cúm (trẻ em <3 tuổi) Vaxigrip 0.25 ml Pháp 275.000 13 Cúm (trẻ em >3 tuổi, người lớn) Influvac 0.5 ml Hà Lan 335.000 Vaxigrip 0.5 ml Pháp 325.000 14 Ung thư cổ tử cung và u nhú bộ phận sinh dục, sùi mào gà Gardasil Mỹ 1.415.000 15 Ung thư cổ tử cung Cervarix Bỉ 950.000 16 Phòng uốn ván VAT Việt Nam 95.000 SAT (huyết thanh kháng độc tố uốn ván) Việt Nam 100.000 17 Viêm não Nhật Bản Jevax 1ml Việt Nam 170.000 18 Vắc xin phòng dại Verorab 0,5ml (TB, TTD) Pháp 260.000 Abhayrab 0,5ml (TB) Ấn Độ 255.000 Abhayrab 0,2ml (TTD) Ấn Độ 215.000 Indirab 0,5ml (TB) Ấn Độ 255.000 Indirab 0,2ml (TTD) Ấn Độ 215.000 19 Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván Adacel Canada 620.000 20 Bạch hầu- Ho gà- Uốn ván – Bại liệt Tetraxim Pháp 412.000 21 Viêm gan B và Viêm gan A Twinrix Bỉ 560.000 22 Viêm gan A Havax 0,5ml Việt nam 235.000 Avaxim 80U Pháp 475.000 23 Thương hàn Typhim VI Pháp 255.000 24 Các bệnh do HIB Quimihib Cu Ba 239.000 25 Tả mORCVAX Việt Nam 115.000
STT | Phòng bệnh | Tên vắc xin | Nước sản xuất | Giá bán lẻ (vnđ) |
1 | Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt và HIB | Pentaxim (5 in 1) | Pháp | 785.000 |
2 | Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt , HIB và viêm gan B | Infanrix Hexa | Bỉ | 915.000 |
Hexaxim | Pháp | 1.015.000 | ||
3 | Rota virus | Rotateq | Mỹ | 595.000 |
Rotarix | Bỉ | 798.000 | ||
4 | Các bệnh do phế cầu | Synflorix | Bỉ | 895.000 |
5 | Lao | BCG | Việt nam | 125.000 |
6 | Viêm gan B người lớn | Engerix B 1ml | Bỉ | 235.000 |
Euvax B 1ml | Hàn Quốc | 160.000 | ||
7 | Viêm gan B trẻ em | Euvax B 0.5ml | Hàn Quốc | 95.000 |
Hepavax Gene 0.5ml | Hàn Quốc | 145.000 | ||
Engerix B 0,5ml | Bỉ | 190.000 | ||
8 | Viêm màng não mô cầu BC | Va-Mengoc BC | Cu ba | 285.000 |
9 | Sởi | MVVac (Lọ 5ml) | Việt Nam | 315.000 |
MVVac (Liều 0.5ml) | Việt Nam | 180.000 | ||
10 | Sởi – quai bị – rubella | MMR II (3 in 1) | Mỹ | 265.000 |
MMR (3 in 1) | Ấn Độ | 198.000 | ||
11 | Thủy đậu | Varivax | Mỹ | 740.000 |
Varicella | Hàn Quốc | 700.000 | ||
12 | Cúm (trẻ em <3 tuổi) | Vaxigrip 0.25 ml | Pháp | 275.000 |
13 | Cúm (trẻ em >3 tuổi, người lớn) | Influvac 0.5 ml | Hà Lan | 335.000 |
Vaxigrip 0.5 ml | Pháp | 325.000 | ||
14 | Ung thư cổ tử cung và u nhú bộ phận sinh dục, sùi mào gà | Gardasil | Mỹ | 1.415.000 |
15 | Ung thư cổ tử cung | Cervarix | Bỉ | 950.000 |
16 | Phòng uốn ván | VAT | Việt Nam | 95.000 |
SAT (huyết thanh kháng độc tố uốn ván) | Việt Nam | 100.000 | ||
17 | Viêm não Nhật Bản | Jevax 1ml | Việt Nam | 170.000 |
18 | Vắc xin phòng dại | Verorab 0,5ml (TB, TTD) | Pháp | 260.000 |
Abhayrab 0,5ml (TB) | Ấn Độ | 255.000 | ||
Abhayrab 0,2ml (TTD) | Ấn Độ | 215.000 | ||
Indirab 0,5ml (TB) | Ấn Độ | 255.000 | ||
Indirab 0,2ml (TTD) | Ấn Độ | 215.000 | ||
19 | Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván | Adacel | Canada | 620.000 |
20 | Bạch hầu- Ho gà- Uốn ván – Bại liệt | Tetraxim | Pháp | 412.000 |
21 | Viêm gan B và Viêm gan A | Twinrix | Bỉ | 560.000 |
22 | Viêm gan A | Havax 0,5ml | Việt nam | 235.000 |
Avaxim 80U | Pháp | 475.000 | ||
23 | Thương hàn | Typhim VI | Pháp | 255.000 |
24 | Các bệnh do HIB | Quimihib | Cu Ba | 239.000 |
25 | Tả | mORCVAX | Việt Nam | 115.000 |
Bạn đang xem bài viết Lịch tiêm vắc-xin cho trẻ mới nhất năm 2019 tại chuyên mục Sống khỏe của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].