Nhiễm giun sán có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như tắc ruột, tắc mật. Hãy cùng tìm các dấu hiệu cần tẩy giun ở người lớn ngay trong bài viết dưới đây để đảm bảo an toàn cho sức khỏe bạn nhé!
Tổng quan về bệnh lý nhiễm giun sán
Bệnh lý nhiễm giun sán là tình trạng giun sán sống ký sinh trong cơ thể người, gồm có giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim, giun chỉ, sán dây.
Nhiễm giun sán xuất phát từ việc sử dụng các thực phẩm không đảm bảo vệ sinh, sinh hoạt, tiếp xúc với các bề mặt, vật nuôi có chứa ký sinh trùng, ấu trùng hoặc trứng của giun sán.
Nhiễm trùng giun qua đất là một trong những bệnh nhiễm trùng phổ biến nhất trên toàn thế giới với ước tính khoảng 1,5 tỷ người nhiễm bệnh, tương ứng với 24% dân số thế giới.
Một phần lớn dân số thế giới bị nhiễm một hoặc nhiều loại giun truyền qua đất bị ô nhiễm:
- Khoảng 807 - 1121 triệu người nhiễm giun đũa
- Khoảng 604 - 795 triệu người nhiễm giun roi
- Khoảng 576 - 740 triệu người mắc giun móc
Nhiễm giun sán có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm tại gan, mật, phổi, đường ruột như tắc ruột, xuất huyết tiêu hóa, nhiễm trùng ống dẫn mật, viêm tụy, xơ gan, áp xe gan, thiếu máu và suy dinh dưỡng.
Vì vậy, bạn cần nhận biết sớm các dấu hiệu cho thấy mình đang bị nhiễm giun sán để kịp thời thực hiện các biện pháp tẩy giun nhằm tránh các biến chứng không mong muốn.
1 Các loại giun gây bệnh thường gặp
Các loại giun sán có thể được phân loại theo đặc điểm hình dạng, thân hình thon dài, dẹt hoặc tròn. Cụ thể như sau:
Giun dẹp
Một số loại giun dẹp thường gặp là: sán lá, sán máng và sán dây.
Cách thức lây truyền và nhiễm bệnh: Sán sống ký sinh trong cơ thể người và trứng của chúng thải qua phân người. Nếu người nhiễm giun đi vệ sinh bên ngoài (gần bụi rậm, trong vườn hoặc trên cánh đồng) hoặc phân của người nhiễm giun được dùng làm phân bón, trứng sán sẽ đọng lại trong nước và đất.
Người bình thường sẽ bị nhiễm sán khi ăn phải trứng sán do tay dính đất bẩn hoặc ăn rau củ quả trồng trên đất có trứng sán nhưng chưa được rửa sạch và nấu chín. Ngoài ra, bạn có thể bị nhiễm sán do ăn thịt động vật có nang ấu trùng sán.
Thông thường, sán ký sinh trong đường ruột nhưng đôi khi chúng di trú tới các bộ phận khác như tim, gan, não, phổi,...
Nhiễm sán gây đau bụng, gan to, buồn nôn, nôn, sốt từng đợt, nổi mề đay, khó chịu và sụt cân do tổn thương gan. Nhiễm trùng nặng có thể gây sỏi mật, viêm túi mật, vàng da tắc mật, viêm tụy, xơ đường mật và xơ gan.
Một số loại giun dẹp thường gặp là: sán lá, sán máng và sán dây
Giun tròn
Một số loại giun tròn thường gặp là: giun đũa người, giun đũa chó mèo, giun tóc, giun móc, giun kim, giun lươn và giun chỉ.
Cách thức lây truyền và nhiễm bệnh: Giun tròn sống trong đất và thông qua đường ăn uống để xâm nhập vào ruột người, sau đó trứng giun được thải ra ngoài qua phân. Nếu người nhiễm giun đi vệ sinh ngoài trời hoặc phân của họ được sử dụng làm phân bón, trứng giun đọng lại trong đất/nước và lặp lại vòng tuần hoàn.
Người bình thường bị nhiễm giun khi ăn phải trứng giun do tay dính đất bẩn hoặc ăn rau củ quả trồng trên đất có trứng giun nhưng chưa được rửa sạch và nấu chín.
Trứng của một số loại giun phát triển ở môi trường bên ngoài thành ấu trùng mới có khả năng gây nhiễm bệnh cho con người. Tuy nhiên, trứng dễ bị hỏng dưới ánh nắng mặt trời hoặc nhiệt độ trên 50 độ C.
Riêng giun kim ban đêm đẻ trứng ở ngoài hậu môn, gần cơ quan sinh dục nữ hoặc vùng ẩm giữa hai mông, gây ngứa ngáy dữ dội. Chúng trông giống như những sợi chỉ trắng nhỏ di chuyển và có thể nhìn thấy bằng mắt thường khi soi đèn pin.
Khi gãi ngứa, trứng giun kim sẽ bám vào móng tay và rơi dính vào các vật dụng khác. Người khác vô tình ăn phải trứng giun kim sẽ bị nhiễm giun. Giun kim có thể được nhìn thấy ngay trên bề mặt phân nếu một người bị nhiễm trùng nặng.
Nhiễm trùng giun tròn mức độ nhẹ thường không có triệu chứng. Trong khi, nhiễm trùng mức độ nặng có thể gây ra một loạt vấn đề về sức khỏe như đau bụng, phát ban, tiêu chảy, thiếu máu, sa trực tràng, chán ăn, sụt cân, chậm phát triển, suy dinh dưỡng.
Người nhiễm giun đũa, giun lươn có thể có các triệu chứng tại phổi như ho và thở khò khè. Ấu trùng giun di trú dưới da làm xuất hiện các vệt cong màu hồng.
Một số loại giun tròn thường gặp là: giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim
2 Dấu hiệu cần tẩy giun ở người lớn
Đau bụng
Giun sán sống ký sinh trong ruột gây ra nhiều vấn đề cho hệ tiêu hóa như tắc ruột, lồng ruột, xuất huyết tiêu hóa, viêm phúc mạc, tắc ống mật, xơ gan,... Điều này khiến cơn đau bụng tái đi tái lại, đặc biệt là đau bụng kéo dài.
Giun sán sống ký sinh trong ruột gây đau bụng
Rối loạn tiêu hóa
Rối loạn tiêu hóa thường xuất hiện ở người nhiễm ký sinh trùng đường tiêu hóa, được nhận biết qua các biểu hiện như tiêu chảy, đầy hơi và chướng bụng. Tuy nhiên, đây cũng là dấu hiệu dễ bị nhầm lẫn với các bệnh đường ruột khác.
Chất thải từ ký sinh trùng có thể gây ra tình trạng táo bón, đầy hơi và buồn nôn cho người nhiễm bệnh.
Nhiễm giun sán dễ gặp phải tình trạng đầy hơi, chướng bụng
Ngứa, nổi mề đay
Người bị nhiễm ký sinh trùng giun sán đặc biệt với người nhiễm giun móc có thể xuất hiện các dấu hiệu trên da như ngứa, nổi mề đay, phát ban, chàm hoặc các triệu chứng dị ứng khác. Bên cạnh đó, chất thải từ ký sinh trùng có thể tích tụ trong da gây tổn thương da, viêm, nhiễm trùng và sưng tấy.
Người nhiễm giun sán có thể bị ngứa, nổi mề đay trên da
Thiếu máu
Ký sinh trùng xâm nhập vào cơ thể con người và sống ký sinh. Chúng hút máu từ vật chủ phát triển và sinh sản. Do đó, nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, người nhiễm ký sinh trùng rơi vào tình trạng thiếu máu.
Người nhiễm ký sinh trùng giun sán có thể bị thiếu máu
Suy nhược, mệt mỏi
Giun sán sống trong đường ruột và hấp thu hết dưỡng chất từ nguồn thức ăn nạp vào cơ thể. Điều này khiến cơ thể bị thiếu hụt chất dinh dưỡng, gây suy nhược cơ thể và mệt mỏi.
Một số người bị nhiễm giun sán có thể gặp vấn đề về giấc ngủ do các triệu chứng như đau bụng, ngứa hoặc khó chịu về đêm, dẫn đến mệt mỏi vào ban ngày.
Người bị nhiễm giun sán dễ bị suy nhược, mệt mỏi và khó ngủ
Sụt cân, suy dinh dưỡng
Giun sán sống ký sinh trong đường ruột làm rối loạn quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng từ thực phẩm, khiến cơ thể bị thiếu chất, sụt cân và suy dinh dưỡng.
Một số loại giun sán có thể gây ra các triệu chứng như táo bón, đau bụng, tiêu chảy và mất nước. Những triệu chứng thường xuyên xảy ra khiến cơ thể mệt mỏi, chán ăn và dẫn đến sụt cân.
Nhiễm trùng giun sán mức độ nặng có thể bị sụt cân và suy dinh dưỡng
3 Xét nghiệm ký sinh trùng ở đâu?
Bạn có thể thực hiện xét nghiệm ký sinh trùng tại các cơ sở y tế như bệnh viện, trung tâm y tế cộng đồng, phòng khám hoặc các trung tâm xét nghiệm y tế. Nếu nghi ngờ mình bị nhiễm ký sinh trùng, bạn có thể đến các cơ sở y tế sau:
- Tại Tp. Hồ Chí Minh: Bệnh viện Nhiệt đới TPHCM, Viện sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng TPHCM, Bệnh viện Nhân dân 115, Bệnh viện Đại học Y Dược, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Nguyễn Tri Phương.
- Tại Hà Nội: Bệnh viện Đặng Văn Ngữ - Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương, Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Trung ương, Khoa Xét nghiệm - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Bạn có thể thực hiện xét nghiệm ký sinh trùng tại các bệnh viện lớn
4 Các loại thuốc tẩy giun và cách sử dụng
Fugacar
Tên hoạt chất: Mebendazol.
Liều dùng: 1 viên duy nhất.
Cách dùng:
- Cách 1: Nhai, nghiền nát viên thuốc trong khoang miệng bằng răng, rồi nuốt với một chút nước (không nuốt nguyên viên).
- Cách 2: Đặt viên thuốc lên một chiếc thìa, thêm khoảng 2 đến 3ml nước. Sau 2 phút, viên thuốc sẽ hút nước và trở thành khối mềm bán rắn, rất dễ nuốt.
Thời điểm tốt nhất để dùng thuốc: buổi sáng khi bụng đang đói vì khi đó giun sán sẽ tưởng thuốc là thức ăn nang sẽ hấp thu thuốc nhiều hơn.
Zentel
Tên hoạt chất: Albendazole.
Liều dùng:
Chỉ định | Tuổi | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Giun kim/ giun móc/ giun mỏ | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 400mg | Liều duy nhất |
Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi | 200mg | Liều duy nhất | |
Giun lươn | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 400mg | 1 lần/ngày x 3 ngày |
Ấu trùng di chuyển dưới da | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 400mg | 1 lần/ngày x 1-3 ngày |
Cách dùng: Nhai viên thuốc với một ít nước hoặc có thể nghiền nhỏ viên thuốc rồi uống.
Thuốc trị giun sán Zentel nên được uống trong bữa ăn dầu chất béo
Azoltel
Tên hoạt chất: Albendazole.
Liều dùng:
Chỉ định | Tuổi | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh | Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng ≥ 60 kg | 400 mg/lần x 2 lần/ngày | 8 - 30 ngày |
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng < 60 kg | 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày) chia 2 lần | 8 - 30 ngày | |
Bệnh nang sán chó | Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng ≥ 60 kg | 400 mg/lần x 2 lần/ngày | 8 - 30 ngày (nhắc lại sau 14 ngày), điều trị 3 đợt liên tiếp |
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng < 60 kg | 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày) chia 2 lần | 8 - 30 ngày (nhắc lại sau 14 ngày), điều trị 3 đợt liên tiếp | |
Giun đũa/ giun móc/ giun tóc/ giun kim | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 400mg | 1 liều duy nhất (có thể nhắc lại sau 3 tuần) |
Trẻ em dưới 2 tuổi | 200mg | 1 liều duy nhất (có thể nhắc lại sau 3 tuần) | |
Giun lươn | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 400 mg/lần/ngày | 3 ngày (có thể nhắc lại sau 3 tuần) |
Trẻ em dưới 2 tuổi | 200 mg/lần/ngày | 3 ngày (có thể nhắc lại sau 3 tuần) | |
Giun Capillaria | Người lớn và trẻ em | 200 mg/lần x 2 lần/ngày | 10 ngày |
Ấu trùng di chuyển dưới da | Người lớn | 400 mg/lần/ngày | 3 ngày |
Trẻ em | 5 mg/kg/ngày | 3 ngày | |
Bệnh do Giardia | Người lớn và trẻ em | 400 mg/lần/ngày | 5 ngày |
Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis | Người lớn và trẻ em | 10 mg/kg/ngày | 7 ngày |
Cách dùng: Nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
Thời điểm tốt nhất để dùng thuốc: trong bữa ăn dầu chất béo vì chất béo làm tăng mức độ hấp thu thuốc.
Fumecar
Tên hoạt chất: Mebendazol.
Liều dùng: Liều duy nhất 500mg (có thể nhắc lại sau 2 - 4 tuần).
Cách dùng: Nhai viên thuốc trước khi nuốt.
Thời điểm tốt nhất để dùng thuốc: có thế uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Alzental
Tên hoạt chất: Albendazol.
Liều dùng:
Chỉ định | Tuổi | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Giun đũa/ giun kim/ giun móc/ giun tóc | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 400mg | Liều duy nhất |
Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi | 200mg | Liều duy nhất | |
Giun lươn | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 400mg (1 lần/ngày) | 3 ngày |
Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi | 200mg (1 lần/ngày) | 3 ngày |
Cách dùng: Nhai viên thuốc trước khi nuốt hoặc nghiền và trộn vào thức ăn.
Thời điểm tốt nhất để dùng thuốc: buổi tối sau khi ăn nhẹ.
Albendazol Hataphar
Tên hoạt chất: Albendazol.
Liều dùng:
Chỉ định | Tuổi | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh | Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng ≥ 60kg | 400 mg/lần x 2 lần/ngày | 8 - 30 ngày |
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng < 60kg | 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần | 8 - 30 ngày | |
Bệnh nang sán chó | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 400mg (1 lần/ngày) | 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc (cứ thế điều trị 3 đượt liên tiếp) |
Giun đũa/ giun móc/ giun tóc/ giun kim | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 400mg | 1 liều duy nhất (có thể nhắc lại sau 3 tuần) |
Trẻ em cho đến 2 tuổi | 200mg | 1 liều duy nhất (có thể nhắc lại sau 3 tuần) | |
Giun lươn | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 400 mg/lần/ngày | 3 ngày (có thể nhắc lại sau 3 tuần) |
Trẻ em cho đến 2 tuổi | 200 mg/lần/ngày | 3 ngày (có thể nhắc lại sau 3 tuần) | |
Giun Capillaria | Người lớn và trẻ em | 200 mg/lần x 2 lần/ngày | 10 ngày |
Ấu trùng di trú ở da | Người lớn | 400 mg/lần/ngày | 3 ngày |
Trẻ em | 5 mg/kg/ngày | 3 ngày | |
Bệnh do Giardia | 400 mg/lần/ngày | 5 ngày | |
Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis | Trẻ em và người lớn | 10 mg/kg/ngày | 7 ngày |
Bệnh giun chỉ bạch huyết | Ở vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm uống 1 liều đơn albendazol 400mg với diethylcarbamazin 6mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg), điều trị ít nhất 5 năm | ||
Ấu trùng di trú nội tạng | Trẻ em và người lớn | 400 mg/lần x 2 lần/ngày | 5 ngày |
Cách dùng: Nhai viên hoặc nuốt cùng với nước.
Thời điểm tốt nhất để dùng thuốc: bất cứ thời điểm nào trong ngày, không cần phải nhịn đói hay thuốc nhuận tràng làm sạch đường ruột.
Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng thuốc tẩy giun đúng cách an toàn và hiệu quả
Xem thêm:
- Bị nhiễm giun sán: Nguyên nhân, triệu chứng và cách tẩy giun
- Bệnh sán lá gan: Nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị và phòng ngừa
- Sử dụng thuốc tẩy giun đúng cách và hiệu quả
Hy vọng qua bài viết trên, bạn đọc đã nhận ra được các dấu hiệu cho thấy mình cần phải tẩy giun sán ngay. Bạn hãy đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng của các loại thuốc tẩy giun, uống đúng cách và đúng thời điểm để đạt hiệu quả tốt nhất nhé!
Bạn đang xem bài viết Các dấu hiệu cho thấy cần phải tẩy giun ngay ở người lớn tại chuyên mục Khỏe của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].