Trong thời sắp tới, các ngân hàng sẽ có đợt điều chỉnh lãi suất tiếp theo. Hiện tại mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất là 9%/năm.
Tính đến cuối ngày 2/4, tại kỳ hạn 12 tháng, Trong nhóm ngân hàng tư nhân lớn, ngoài HDBank có mức lãi suất 8,8%/năm ở kỳ hạn 6 tháng, các nhà băng có lãi suất cao tiếp theo là VPBank (8,3%/năm), ACB (8,05%, SHB (8%).
SCB có lãi suất tiền gửi cao nhất thị trường, đạt 9%/năm. Tiếp theo đó là BacABank, BaoVietBank, HDBank với mức lãi suất niêm yết gần 9%/năm nhất.
Trong khi đó, hàng loạt ngân hàng tư nhân lớn như Techcombank, MB, Sacombank, Eximbank đã điều chỉnh lãi suất tiền gửi cao nhất kỳ hạn 12 tháng xuống dưới 8%/năm.
Nhóm Big 4 (Vietcombank, VietinBank, Agribank, BIDV) cùng niêm yết 5,8%/năm cho hình thức gửi tại quầy. Đối với gửi online, Agribank áp dụng mức 6%/năm, Vietcombank là 6,5%/năm trong khi VietinBank và BIDV cùng mức 7,2%/năm.
Từ hôm nay (3/4), hàng loạt ngân hàng sẽ thay đổi biểu lãi suất huy động để đảm bảo quy định mới của Ngân hàng Nhà nước. Trong đó, lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn là 0,5%/năm, lãi suất tối đa đối với tiền gửi dưới 6 tháng là 5,5%/năm.
Nhiều khả năng, không chỉ lãi suất kỳ hạn ngắn và lãi suất kỳ hạn dài như 1 năm, 2 năm…cũng sẽ được điều chỉnh giảm theo.
Bảng lãi suất ngân hàng cập nhật đến ngày 2/4/2023
Ngân hàng | Kỳ hạn 3 tháng | Kỳ hạn 6 tháng | Kỳ hạn 12 tháng | Kỳ hạn 24 tháng |
Agribank | 5,4 | 5,8 | 7,2 | 7,2 |
Vietcombank | 5,4 | 5,8 | 7,2 | 7,2 |
Vietinbank | 5,4 | 5,8 | 7,2 | 7,2 |
BIDV | 5,4 | 5,8 | 7,2 | 7,2 |
ABbank | 6 | 7,9 | 8,4 | 9 |
ACB | 5,1 | 6,7 | 7,1 | 7,8 |
Bắc Á Bank | 6 | 8,6 | 8,7 | 9 |
Bảo Việt Bank | 6 | 8,3 | 8,9 | 8,6 |
CBbank | 3,95 | 7,1 | 7,4 | 7,5 |
Đông Á Bank | 5,5 | 7,9 | 8 | 8,3 |
GPBank | 6 | 7,99 | 8,02 | 7,81 |
HDBank | 6 | 7 | 7,4 | 6,8 |
Hong Leong Bank | 5,7 | 7 | 7 | 7 |
Kiên Long Bank | 6 | 8,5 | 8,6 | 8,2 |
Liên Việt Post Bank | 5,91 | 7,32 | 7,4 | 7,11 |
MSB | 6 | 7,8 | 8,1 | 8,5 |
Nam Á Bank | 6 | 8 | 7,3 | 8,5 |
NCB | 6 | 8,35 | 8,4 | 8,5 |
OCB | 5,9 | 7,7 | 8,4 | 9 |
Oceanbank | 6 | 8 | 8,2 | 8,2 |
PVCombank | 5,7 | 7,7 | 8,2 | 8,3 |
Sacombank | 5,6 | 7,4 | 7,7 | 7,9 |
Saigonbank | 6 | 8,4 | 8,6 | 8,4 |
SCB | 6 | 7,8 | 9 | 8,6 |
SHB | 6 | 7 | 7,5 | 7,9 |
Techcombank | 5,9 | 7,3 | 7,3 | 7,3 |
TPbank | 5,95 | 7,8 | 8,2 | 8,35 |
VIB | 5,9 | 5,9 | 8,2 | 7,6 |
Việt Á Bank | 6 | 7,8 | 8,2 | 7,8 |
Vietcapitalbank | 6 | 8,4 | 8,8 | 9 |
VPbank | 6 | 8,1 | 8,3 | 7,1 |
Tuệ AnBạn đang xem bài viết Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay, cập nhật mới nhất 4/2023 tại chuyên mục Xã hội của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].