Báo Điện tử Gia đình Mới

Học tiếng Anh: Từ vựng về mùa xuân

Thời tiết là một trong những chủ đề rất phổ biến trong những cuộc trò chuyện của người bản ngữ nói tiếng Anh. Do đó, nắm được những từ ngữ về mùa xuân sẽ giúp bạn có thêm chủ đề để bắt chuyện với bất kỳ người nước ngoài nào.

tu vung ve mua xuan

Các khái niệm về mùa xuân

1. Spring fever

Bạn cảm thấy không thể ngồi yên? Bạn bất chợt cảm thấy hứng thú và muốn đi đâu đó? Vậy có lẽ bạn đang bị "spring fever".

Chắc bạn đã biết "fever" có nghĩa là sốt, khi thân nhiệt chúng ta cao hơn mức bình thường. Tuy nhiên "spring fever" không phải là bệnh. Nó chỉ là cảm giác bồn chồn của nhiều người vào lúc mùa xuân bắt đầu.

2. Spring cleaning

Khi thời tiết giá rét của mùa đông đã qua, chúng ta phải cất bớt quần áo ấm. Nhân dịp này nhiều người cũng dọn dẹp toàn bộ nhà cửa.

Ở Việt Nam mọi người cũng thường tổng vệ sinh nhà cửa dịp Tết. 

Khái niệm "spring clearning" là để chỉ việc tổng vệ sinh căn nhà thường diễn ra mỗi năm một lần vào dịp giao mùa đông - xuân này.

3. Spring break

Ở Mỹ, các trường thường có kỳ nghỉ xuân, thường rơi vào tháng Tư nhằm dịp Lễ Phục Sinh. Kỳ nghỉ này thường kéo dài một tuần, có trường là hai tuần, các học sinh có cơ hội du lịch, ăn chơi, thả lỏng trong kỳ nghỉ này.

Có rất nhiều bộ phim có thể cho bạn thấy "kỳ nghỉ mùa xuân" này náo nhiệt như thế nào, chẳng hạn như phim "Cá hố ăn thịt người - Piranha 3D".

Những từ ngữ về thời tiết mùa xuân

4. Breeze

Theo nghĩa đen của nó thì đó là cơn gió nhè nhẹ mang lại cảm giác dễ chịu thoải mái. Ngoài ra nó còn có ý nghĩa là rất dễ dàng, không hề tốn công sức để làm một điều gì đó. 

Ví dụ:

Passing that test was a breeze because I studied hard.

= Vượt qua bài thi này là chuyện dễ như ăn kẹo vì tôi đã học rất chăm chỉ.

"Breeze" cũng có thể làm động từ, khi đó nó có nghĩa là thổi nhẹ (gió) hoặc đi lướt qua, chạy lướt qua như gió.

Ví dụ:

After I finished the easy test, I breezed out of that classroom.

= Sau khi làm xong bài kiểm tra dễ dàng, tôi lao ra khỏi phòng học nhanh như cơn gió.

5. Shower

Chúng ta thường dùng "shower" để nói về vòi hoa sen, nhưng ngoài ra nó còn để nói về những trận mưa ngắn, rải rác, diễn ra bất ngờ và nhanh chứ không kéo dài như "rain".

showers

Người Anh có một câu thành ngữ “April showers bring May flowers”. Ở nước Anh, tháng Tư thường có rất nhiều mưa lớn, mưa đá, mưa tuyết… nhưng tháng Năm thì cây cối bắt đầu đơm hoa rất đẹp nên mới có câu này, ngụ ý rằng khi giông tố qua đi cũng là lúc một sự khởi đầu tốt lành đang đến..

6. Drizzle

"Shower" có thể là mưa nhẹ, nhưng "drizzle" thì còn nhỏ hơn, chính là loại mưa phùn mùa xuân.

7. Puddles

"Puddle" chính là cũng nước, sau một cơn mưa kết thúc thì sẽ có những vũng nước đọng lại. Trẻ con rất thích thú khi chơi trên đó.

8. Thaw

Từ này hầu hết được sử dụng ở các nước mùa đông có tuyết. "Thaw" là động từ có nghĩa là tan chảy, khi mùa xuân đến thời tiết ấm áp thì người ta sẽ thấy băng bị tan ra.

Ngoài ra nó còn được sử dụng để nói về rã đông với thịt trong tủ đá.

Ví dụ:

Did you take the chicken out of the freezer? It needs to thaw so I can cook it for dinner.”

= Anh đã bỏ gà ra ngoài ngăn đá chưa? Nó phải rã đông để em nấu bữa tối.

9. Sun-kissed

Khi một thứ hay một nơi nào nhận được nhiều ánh nắng, được sưởi ấm bởi ánh nắng hay bắt nắng, bạn có thể nói nó được "sun-kissed", tức là nhận được nụ hôn của mặt trời.

Đó có thể là một tấm kính được nắng chiếu, hay chỉ một người có làn da rám nắng quyến rũ (vì người phương Tây rất thích da nâu rám nắng vì cho rằng đó là khỏe, đẹp). Thậm chí từ "sun-kissed" có thể dùng với địa điểm rộng hơn.

Ví dụ:

Korandellan walked to the balcony that overlooked the broad, sun-kissed valley.

= Korandellan bước ra ban công hướng về thung lũng rộng lớn, ngập nắng. 

10. Humid

"Humid" nghĩa là ẩm, khi tỷ lệ nước trong không khí cao. Thời tiết nóng ẩm khiến nhiều người khó chịu hơn cả nóng khô.

Ở Việt Nam, mùa xuân thường có hiện tượng nồm, xảy ra khi độ ẩm không khí lên cao (độ ẩm 90% trở lên sẽ có hiện tượng nồm), hơi nước trong không khí rất cao nên nước thường bị ngưng tụ và đọng lại trên bề mặt mọi vật xung quanh chúng ta, đây là một hiện tượng đặc trưng của phía đông Bắc Bộ, thường xảy ra vào cuối mùa xuân (từ tháng 2 đến tháng 4).

11. Rainbow

Sau cơn mưa thi thoảng bạn có thể thấy "rainbow" - cầu vồng. Nhìn thấy cầu vồng được cho là may mắn, nếu bạn thấy cầu vồng kép thì còn may mắn hơn nữa!

Cầu vồng kép - Ảnh: reddit

Cầu vồng kép - Ảnh: reddit

Mùa sinh sôi của vạn vật

12. Bloom

Khi nụ hoa dần biến thành bông hoa, ta gọi đó là "blooming". Ta nói một bông hoa "bloom" khi nó mở cánh, và "in bloom" khi nó đã nở rồi.

Mùa xuân là mùa muôn hoa đua nở!

13. Blossom

Hoa anh đào - Peach blossom

Hoa anh đào - Peach blossom

Cũng liên quan đến nở hoa, nhưng “blossom” là nhiều bông hoa cùng nở một lúc, thi thoảng nó được dùng để miêu tả một cái gì đó phát triển, đi theo chiều hướng tích cực.

Ví dụ:

He blossomed from a young boy into a handsome man.

Từ một cậu nhóc trẻ con mà anh ấy đã trở thành là một người đàn ông đẹp trai

Hoa đào Việt Nam hay anh đào Nhật Bản đều được gọi bằng "blossom" chứ không phải là "flower".  Bạn có biết tại sao không?

"Blossom" là hoa của cây ăn quả, thường có màu hồng (đôi khi màu trắng), hoa thường nhỏ và rụng nhiều cánh dưới gốc cây.

"Flower" là hoa nói chung, thường là cây thân nhỏ, hoa thường to, ít rụng cánh.

14. Nest

"Nest" là tổ chim. Mùa xuân là mùa của sự sinh sôi, nảy nở là mùa những con chim làm tổ và đẻ trứng.

15. Hatch

Khi chim non chui ra từ quả trứng, ta gọi là "hatching". "Hatch" chính là nở; đôi khi nó còn có ý nghĩa là nảy sinh ý tưởng.

Ví dụ:

The bank robbers hatched a new plan that would get them even more money.

Những tên cướp ngân hàng nảy ra một kế hoạch mới có thể kiếm được nhiều tiền hơn.

Clip: Chim non bé xíu nở trên bàn tay người

16. Fledgling

Danh từ này để chỉ chim non mới ra ràng, tức là mới mọc đủ lông, đủ cánh, bắt đầu có thể bay ra khỏi tổ.

Ngoài ra nó còn có nghĩa bóng để chỉ người non nớt, người thiếu kinh nghiệm,

17. Seedling

Nếu "fledhling" nghĩa là chim non thì "seedling" nghĩa là cây con.

Hậu tố "-ling" đôi khi được dùng để chỉ những thứ nhỏ, tuy nhiên nó thường được dùng cho động vật nhiều hơn.

Ví dụ "duckling" là vịt con; "gosling" là ngỗng con. 

Theo: FluentU

Trang Đặng / GIADINHMOI.VN/giadinhmoi.vn

Tin liên quan

Tags:

© CƠ QUAN CHỦ QUẢN: VIỆN NGHIÊN CỨU GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN. 

Giấy phép hoạt động báo chí điện tử số 292/GP-BTTTT ngày 23/6/2017 do Bộ Thông tin- Truyền thông cấp. Tên miền: giadinhmoi.vn/

Tổng biên tập: Đặng Thị Viện. Phó Tổng biên tập: Phạm Thanh, Trần Trọng An. Tổng TKTS: Nguyễn Quyết. 

Tòa soạn: Khu Đô thị mới Văn Quán, phường Phúc La, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam. 

Văn phòng làm việc: Nhà C3 làng quốc tế Thăng Long, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.  

Điện thoại: 0868-186-999, email: [email protected]

Thông tin toà soạn | Liên hệ | RSSBÁO GIÁ QUẢNG CÁO