Giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng trong nước hôm nay 12/9 sau hai phiên liên tiếp tăng đến phiên cuối tuần đã giảm giá trở lại. mức giảm khoảng trên dưới 100 ngàn đồng/lượng. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC mua vào 55,850 triệu đồng/lượng, bán ra 56,570 triệu đồng/lượng. So với chiều mua vào - bán ra của phiên liền trước đã giảm khoảng 50 ngàn đồng/lượng.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 56,110 triệu đồng/lượng, bán ra 56,540 triệu đồng/lượng, hai chiều mua - bán không có nhiều thay đổi.
PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh niêm yết 56,100 - 56,500 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu, Phú quý SJC vẫn đang niêm yết từ 55 - 56 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới hôm nay
Lý giải cho việc giá vàng liên tục tăng 2 phiên trước đó, do ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) thông báo giữ lãi suất không đổi ở mức - 0,5% và lãi suất tái cấp vốn là 0%. Kế hoạch giữ lãi suất như hiện tại hoặc thậm chí thấp hơn được cho là kéo dài đến khi lạm phát tăng lên mức mục tiêu 2%. Điều này khiến đồng USD suy yếu, giúp hỗ trợ giá vàng đi lên.
Giá vàng thế giới khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1940.10 - 1941.10 USD/ounce, giảm hơn 4 USD/ounce so với đầu phiên.
Bộ Lao động Mỹ cho biết số người lần đầu nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp trong tuần kết thúc ngày 5/9 là 884.000 người. Thông tin này không giúp vàng giữ được đà tăng bởi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu sau 3 tuần giảm xuống dưới 1 triệu người.
Bảng giá vàng hôm nay
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,850 | 56,550 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,800 | 54,450 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,350 | 54,150 |
Vàng nữ trang 24K | 52,114 | 53,614 |
Vàng nữ trang 18K | 38,467 | 40,767 |
Vàng nữ trang 14K | 29,423 | 31,723 |
Vàng nữ trang 10K | 20,433 | 22,733 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,850 | 56,570 |
SJC Đà Nẵng | 55,850 | 56,570 |
SJC Nha Trang | 55,840 | 56,570 |
SJC Cà Mau | 55,850 | 56,570 |
SJC Bình Phước | 55,830 | 56,570 |
SJC Huế | 55,820 | 56,580 |
SJC Biên Hòa | 55,850 | 56,550 |
SJC Miền Tây | 55,850 | 56,550 |
SJC Quãng Ngãi | 55,850 | 56,550 |
SJC Quy Nhơn | 55,830 | 56,570 |
SJC Long Xuyên | 55,870 | 56,600 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,110 | 56,540 |
DOJI HN | 56,130 | 56,480 |
PNJ HCM | 56,100 | 56,550 |
PNJ Hà Nội | 56,100 | 56,550 |
Phú Qúy SJC | 56,120 | 56,500 |
Mi Hồng | 56,100 | 56,450 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,150 | 56,480 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,950 | 56,450 |
ACB | 55,700 | 56,400 |
Sacombank | 55,800 | 56,800 |
SCB | 55,650 | 56,350 |
MARITIME BANK | 55,300 | 56,800 |
TPBANK GOLD | 56,120 | 56,500 |