Mỗi tỉnh thành của Việt Nam đều có 1 mã vùng khác nhau không chỉ số điện thoại cố định mà biển số xe cũng thế. Điều này giúp chúng ta dễ dàng trong việc nhận ra tỉnh thành mà chiếc xe đó đăng ký ở đâu.
Mã vùng là phần đầu của biển số ví dụ như một biển số xe ghi: 29-H4 1234... thì mã vùng chính là 29 (Hà Nội). Mã số này cho biết chiếc xe đó đăng ký tại Hà Nội.
Dưới đây là Danh sách biển số xe máy, ô tô tất cả các tỉnh thành ở Việt Nam
11: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Cao Bằng
12: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Lạng Sơn
14: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Quảng Ninh
15: Biển số xe thành phố Hải Phòng (dùng cho ô tô)
16: Biển số xe thành phố Hải Phòng (dùng cho xe máy)
17: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Thái Bình
18: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Nam Định
19: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Phú Thọ
20: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Thái Nguyên
21: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Yên Bái
22: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Tuyên Quang
23: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Hà Giang
24: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Lào Cai
25: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Lai Châu
26: Biển số xe tỉnh Sơn La
27: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Điện Biên
28: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Hoà Bình
29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 40 : Biển số xe máy, ô tô Thành phố Hà Nội (riêng biển số xe 33 là được quy định cho Hà Tây cũ).
34: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Hải Dương
35: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Ninh Bình
36: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Thanh Hóa
37: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Nghệ An
38: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Hà Tĩnh
43: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Đà Nẵng
44 - 45 - 46: Không có
47: Biển số xe máy, ô tô tỉnh ĐắkLak
48: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Đắc Nông
49: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Lâm Đồng
50 - 51 - 52 - 53 - 54 -55 - 56 - 57 - 58 - 59 - 59 - 41: Biển số xe máy, ô tô TP. HCM
39 - 60: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Đồng Nai
61: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Bình Dương
62: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Long An
63: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Tiền Giang
64: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Vĩnh Long
65: Biển số xe máy, ô tô thành phố Cần Thơ
66: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Đồng Tháp
67: Biển số xe máy, ô tô tỉnh An Giang
68: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Kiên Giang
69: Biển số xe tỉnh Cà Mau
70: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Tây Ninh
71: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Bến Tre
72: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Vũng Tàu
73: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Quảng Bình
74: Biển số xe tỉnh Quảng Trị
75: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Huế
76: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Quảng Ngãi
77: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Bình Định
78: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Phú Yên
79: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Nha Trang
80: Các cơ quan, văn phòng thuộc TW(*)
81: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Gia Lai
82: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Kon Tum
83: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Sóc Trăng
84: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Trà Vinh
85: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Ninh Thuận
86: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Bình Thuận
88: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Vĩnh Phúc
89: Biển số xe tỉnh Hưng Yên
90: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Hà Nam
92: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Quảng Nam
93: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Bình Phước
94: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Bạc Liêu
95: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Hậu Giang
97: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Bắc Cạn
13 - 98: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Bắc Giang
99: Biển số xe máy, ô tô tỉnh Bắc Ninh
Lưu ý:
* Biển số xe 80 không phải của tỉnh nào theo danh sách, đây là mã số mà Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ cấp cho một số cơ quan tổ chức nhất định, bao gồm:
- Các ban của Trung ương Đảng.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Công an.
- Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
- Bộ Ngoại giao.
- Tòa án nhân dân Tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân.
- Thông tấn xã Việt Nam.
- Báo nhân dân.
- Thanh tra Nhà nước.
- Học viện Chính trị quốc gia.
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
- Trung tâm lưu trữ quốc gia.Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
- Kiểm toán Nhà nước.
- Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đài Truyền hình Việt Nam.
Lưu ý :
Xe biển đỏ là loại biển được cấp riêng cho quân đội, trừ doanh nghiệp quân đội là biển 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội 2 chữ cái đầu tiên được viết tắt của đơn vị quản lý chiếc xe đó như:
Chữ cái | Đơn vị quản lý chiếc xe |
A | Của đơn vị quân đoàn |
B | Bộ tư lệnh |
H | Học viện |
K | Quân khu |
T | Tổng cục TC: tổng cục chính tr, TH: tổng cục hậu cần |
Q | Quân chủng |
Xe biển xanh là loại biển đuược cấp cho đơn vị hành chính sự nghiệp và mỗi đơn vị được phân biệt với nhau bằng số và 2 chữ cái đầu. Ví dụ
Chữ cái và số đầu | Đơn vị |
80A, 80B | biến của bộ công an, văn phòng chính phủ. |
30A, 29A | biển của các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc thành phố Hà Nội. |
35 | là cơ quan hành chính sự nghiệp của tỉnh Ninh Bình. |
Khang NhiBạn đang xem bài viết Danh sách biển số xe tất cả các tỉnh thành của Việt Nam mới nhất năm 2020 tại chuyên mục Xã hội của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].