VinFast là thương hiệu thuộc tập đoàn VinGroup và là đơn vị sản xuất xe ô tô, ô tô điện và xe máy điện đầu tiên của Việt Nam, ra đời vào hồi đầu năm nay.
Chỉ 9 tháng sau khi thành lập thương hiệu VinFast đã gây bất ngờ khi ra mắt bộ đôi xe SUV và Sedan VinFast LUX SA2.0 và LUX A2.0 tại triển lãm Paris 2018 diễn ra vào tháng 10.
Chỉ 1 tháng, thương hiệu xe Vinfast tiếp tục tổ chức sự kiện ra mắt tất cả các sản phẩm của mình dành cho thị trường Việt Nam, bao gồm xe SUV cao cấp LUX SA2.0, sedan cao cấp LUX A2.0 và một mẫu xe cỡ nhỏ VinFast Fadil.
Hiện tại, VinFast đang phân phối 3 sản phẩm chính bao gồm LUX A2.0, LUX SA2.0 và Fadil.
Bảng giá xe ô tô Vinfast mới nhất tháng 7/2020
(Đơn vị: VN đồng)
+ Đối với khách hàng mua xe và thanh toán 1 lần, giá xe VinFast được áp dụng theo bảng sau
Mẫu xe | Giá niêm yết (đã bao gồm VAT) | Giá bán tháng 6/2020 (đã bao gồm VAT) | Giá lăn bánh Hà Nội (theo mức giá áp dụng tháng 5) | Giá lăn bánh Tp. HCM (theo mức giá áp dụng tháng 5) |
LUX A2.0(Tiêu chuẩn) | 1.129.000.000 | 896.100.000 | 1.026.012.700 | 1.008.090.700 |
Lux A2.0 (Nâng cao) | 1.217.000.000 | 975.300.000 | 1.114.716.700 | 1.095.210.700 |
Lux A2.0 (Cao cấp da Nappa đen) | 1.367.700.000 | 1.110.930.000 | 1.266.622.300 | 1.244.403.700 |
Lux A2.0 (Cao cấp da Nappa be hoặc nâu) | 1.378.700.000 | 1.120.830.000 | 1.277.710.300 | 1.255.293.700 |
LUX SA2.0(Tiêu chuẩn) | 1.580.000.000 | 1.322.000.000 | 1.503.413.400 | 1.476.973.400 |
Lux SA2.0 (Nâng cao) | 1.664.400.000 | 1.397.960.000 | 1.588.488.600 | 1.560.529.400 |
Lux SA2.0 (Cao cấp da Nappa đen) | 1.853.400.000 | 1.568.060.000 | 1.779.000.600 | 1.747.639.400 |
Lux SA2.0 (Cao cấp da Nappa be hoặc nâu) | 1.864.400.000 | 1.577.960.000 | 1.790.088.600 | 1.758.529.400 |
Fadil(Tiêu chuẩn) | 414.900.000 | 373.410.000 | 440.599.900 | 433.131.700 |
Fadil (Nâng cao) | 449.000.000 | 404.100.000 | 474.972.700 | 466.890.700 |
Fadil (Cao cấp) | 491.900.000 | 442.710.000 | 518.215.900 | 509.361.700 |
+ Đối với khách hàng mua xe VinFast trả góp, chi tiết bảng giá VinFast và quy trình thanh toán như sau:
Mẫu xe | Phiên bản xe | Giá niêm yết (đã bao gồm VAT) | Giá áp dụng tháng 6/2020 (đã bao gồm VAT) | Tỷ lệ thanh toán | |
Trả trước (30%) | Trả góp (70%) | ||||
Fadil | Tiêu chuẩn | 414.900.000 | 414.900.000 | 124.470.000 | 290.430.000 |
Nâng cao | 449.000.000 | 449.000.000 | 134.700.000 | 314.300.000 | |
Cao cấp | 491.900.000 | 491.900.000 | 147.570.000 | 344.330.000 | |
Lux A2.0 | Tiêu chuẩn | 1.129.000.000 | 1.009.000.000 | 302.700.000 | 706.300.000 |
Nâng cao | 1.217.000.000 | 1.097.000.000 | 329.100.000 | 767.900.000 | |
Cao cấp (màu đen) | 1.367.700.000 | 1.247.700.000 | 374.310.000 | 873.390.000 | |
Cao cấp (màu nâu/be) | 1.378.700.000 | 1.258.700.000 | 377.610.000 | 881.090.000 | |
SA2.0 | Tiêu chuẩn | 1.580.000.000 | 1.480.000.000 | 444.000.000 | 1.036.000.000 |
Nâng cao | 1.664.400.000 | 1.564.400.000 | 469.320.000 | 1.095.080.000 | |
Cao cấp (màu đen) | 1.853.400.000 | 1.753.400.000 | 526.020.000 | 1.227.380.000 | |
Cao cấp (màu nâu/be) | 1.864.400.000 | 1.764.400.000 | 529.320.000 | 1.235.080.000 |
Trong trường hợp khách hàng lựa chọn hình thức trả góp để mua xe, khách hàng được vay tối đa 70% giá trị xe trong thời hạn tối đa 8 năm với tất cả các dòng xe VinFast.
Khách hàng được hỗ trợ miễn lãi suất và chỉ phải trả tiền gốc vay hàng tháng trong 2 năm đầu tiên. Kể từ năm thứ 3 trở đi, Khách hàng sẽ được VinFast bảo lãnh mức lãi suất tối đa 10,5%/năm.
Nếu lãi suất thả nổi trên thị trường cao hơn 10,5%/năm, VinFast sẽ thanh toán phần chênh lệch đấy cho khách hàng. Nếu lãi suất thả nổi thấp hơn 10,5%/năm, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất thấp hơn.
Ngoài các ưu đãi theo chương trình, VinFast vẫn áp dụng song song với các ưu đãi tặng voucher Vinhomes, gửi xe Vinhomes, Vincom miễn phí.
Ngoài ra thì VinFast cũng triển khai chương trình “Đổi cũ lấy mới” của hãng xe Việt đáng để khách hàng quan tâm.
Cụ thể là nếu khách đang sở hữu 1 chiếc xe có thời hạn sử dụng chưa quá 7 năm có thể mang đến siêu thị xe Smart Solution – công ty mua bán xe cũ trực thuộc Vingroup để định giá lại chiếc xe đó và mua lại, sau đó sẽ chỉ cần phải bù khoản tiền chênh lệch là có một chiếc xe mới.
Trong trường hợp xe cũ của khách hàng có giá trị lớn hơn chiếc xe mới, VinFast sẽ bù thêm tiền để giúp khách hàng đổi xe.
Đồng thời, Vinfast cũng sẽ tặng thêm tiền mặt cho mỗi khách hàng đối xe, với 3 mức đó là 50 triệu, 30 triệu và 10 triệu đồng tương ứng cho VinFast Lux SA2.0, Lux A2.0 và Fadil.
Khang NhiBạn đang xem bài viết Bảng giá xe ô tô Vinfast mới nhất tháng 7/2020 tại chuyên mục Tin tức của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].