1. Ngày tốt xuất hành đầu năm Giáp Thìn 2024
Theo một số chuyên gia nhận định, đầu năm Giáp Thìn 2024 có 3 ngày cực đẹp để xuất hành, khai trương, mở hàng. Ngoài ra có 3 ngày tương đối tốt và 4 ngày không hợp tiến hành việc quan trọng.
Cụ thể là:
- 3 ngày cực đẹp: Mùng 4, 5 và 9/1 âm lịch. Thích hợp để tiến hành các việc quan trọng mang ý nghĩa cho sự khởi đầu hay đổi mới như mở hàng, khai trương, mở kho, xuất hành, khai bút, khai xuân (với các đơn vị kinh doanh, sản xuất).
- 3 ngày tương đối tốt: Mùng 1, 8 và 10/1 âm lịch. Thích hợp để tiến hành các hoạt động như khai bút, lễ chùa, du xuân. Hoặc gia chủ cũng có thể tiến hành mở hàng, khai trương, khai xuân trong trường hợp không chờ được hoặc đã lỡ các ngày tốt hơn phía trên.
- 4 ngày cần tránh tiến hành việc quan trọng: Mùng 2, 3, 6 và 7/1 âm lịch. 4 ngày này tuy không hợp tiến hành đại sự nhưng thích hợp để đi lễ chùa cầu bình an hoặc đi chúc Tết gần.
>> Xem hướng xuất hành đầu năm Giáp Thìn 2024 để thu hút tài lộc, hỷ khí
2. Chi tiết ngày tốt xuất hành đầu năm Giáp Thìn 2024
2.1. Mùng 1 Tết (tức ngày 10/2/2024 dương lịch)
- Việc nên làm: Tốt cho xuất hành, khai bút thông tuệ, đi lễ chùa cầu bình an, đi chúc Tết, có thể tiến hành khai trương, mở hàng lấy may.
- Giờ tốt: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h).
- Hướng tốt xuất hành: Xuất hành theo hướng Đông Bắc tốt cho tình duyên, gia đạo. Đi về hướng Đông Nam lợi cho cầu tiền tài, danh vọng.
- Lưu ý quan trọng: Theo quan niệm dân gian, ngày mùng 1 Tết Nguyên Đán, đặc biệt là thời khắc Giao thừa, là thời điểm đất trời giao thoa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là đại cát đại lợi. Vì thế, muốn cầu tài lộc, tình duyên hay đi lễ chùa, xuất hành thì có thể chọn ngay thời điểm lúc Giao thừa. Tuy nhiên, các tuổi Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn xung với ngày, nên hạn chế đi lại hoặc đứng ra tiến hành việc quan trọng trong ngày.
2.2. Mùng 2 Tết (tức ngày 11/2/2024 dương lịch)
- Việc nên làm: Dân gian quan niệm đây là ngày Sát chủ, trăm sự kỵ, tránh làm các việc trọng đại. Tuy nhiên, có thể đi lễ chùa cầu bình an, du xuân, chúc Tết gần hoặc làm từ thiện.
- Giờ tốt: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).
- Hướng tốt xuất hành: Muốn cầu về tài lộc, công danh thì nên xuất hành theo hướng Đông Nam sẽ được Thần Tài phù trợ. Còn muốn cầu về hỷ sự, cát khánh vượng duyên thì nên đi về hướng Tây Bắc để được Hỷ thần ban ơn.
- Lưu ý quan trọng: Ngày Sát chủ kỵ với bất kể tuổi nào, với các tuổi Quý Hợi, Tân Hợi và Tân Tỵ còn xung với ngày, càng cần thận trọng, tránh xuất hành xa để hạn chế gặp chuyện bất lợi.
2.3. Mùng 3 Tết (tức ngày 12/2/2024 dương lịch)
- Việc nên làm: Dân gian gọi đây là ngày Tam Nương sát nên trăm sự đều kỵ với tất cả các tuổi, không nên tiến hành việc quan trọng. Tuy nhiên, có thể đi thăm hỏi họ hàng, đi lễ chùa cầu bình an hoặc làm từ thiện.
- Giờ tốt: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h).
- Hướng tốt xuất hành: Xuất hành về hướng Đông để cầu tài lộc dồi dào, công danh đắc thắng. Đi về hướng Tây Nam để cầu tình duyên hanh thông, gia đạo hài hòa, sinh đẻ dễ dàng.
- Lưu ý quan trọng: Hai tuổi Mậu Tý và Canh Tý xung với ngày, thận trọng khi hành sự, không nên xuất hành xa kẻo dễ gặp trục trặc giữa đường.
2.4. Mùng 4 Tết (tức ngày 13/2/2024 dương lịch)
- Việc nên làm: Xem ngày tốt đầu năm 2024, đây được đánh giá là một trong ngày rất đẹp, thích hợp tiến hành những việc quan trọng như khai trương, mở hàng lấy may, xuất hành xa, khai bút đầu năm khai trí tuệ, đi lễ chùa cầu bình an, du xuân, chúc Tết, hội họp.
- Giờ tốt: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).
- Hướng tốt xuất hành: Muốn cầu tình duyên thuận lợi, gia đạo yên vui, sớm sinh con cháu thì nên xuất hành theo hướng Nam gặp Hỷ thần. Còn nếu muốn cầu tài lộc dồi dào, kinh doanh phát đạt, tiền bạc rủng rỉnh thì đi về hướng Đông gặp Tài thần.
- Lưu ý quan trọng: Hai tuổi Kỷ Sửu, Tân Sửu xung với ngày, cần hạn chế xuất hành xa, đề phòng tai ương bất ngờ.
2.5. Mùng 5 Tết (tức ngày 14/2/2024 dương lịch)
- Việc nên làm: Đây được coi là một trong những ngày đẹp đầu năm 2024, tốt cho việc xuất hành, khai bút khai tuệ, mở hàng xuất kho lấy may đầu năm, đi lễ chùa cầu an, chúc Tết họ hàng, hội họp đầu xuân.
- Giờ tốt: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h).
- Hướng tốt xuất hành: Xuất hành theo hướng Đông Nam gặp Hỷ Thần ban phước chuyện hỷ tín, cát khánh trong nhà. Đi về hướng Bắc gặp Tài Thần ban ơn cho tiền bạc dồi dào, công danh sự nghiệp thăng tiến trong năm mới.
- Lưu ý quan trọng: Hai tuổi Canh Dần và Giáp Dần xung với ngày, thận trọng khi hành sự, hạn chế xuất hành xa kẻo dễ gặp bất lợi, trục trặc giữa đường.
2.6. Mùng 6 Tết (tức ngày 15/2/2024 dương lịch)
- Việc nên làm: Ngày này có thể đi lễ chùa cầu bình an, làm việc thiện, chúc tết họ hàng xóm giềng.
- Giờ tốt: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h).
- Hướng tốt xuất hành: Muốn cầu tiền tài danh vọng phát đạt thì đi về hướng Nam gặp Thần Tài. Trong ngày này hướng Đông Bắc vừa là hướng Hỷ thần vừa là hướng Hắc thần, nên tốt xấu trung hòa, chỉ là bình thường, nên ưu tiên xuất hành theo hướng Nam thì hơn.
- Lưu ý quan trọng: Hai tuổi Tân Mão, Ất Mão xung với ngày, càng cần phải thận trọng. Nên hạn chế đi xa, đề phòng bất trắc, họa vô đơn chí.
2.7. Mùng 7 Tết (tức ngày 16/2/2024 dương lịch)
- Việc nên làm: Đi lễ chùa cầu bình an, đi chúc Tết họ hàng xóm giềng, làm việc thiện, hội họp đầu xuân.
- Giờ tốt: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h).
- Hướng tốt xuất hành: Muốn cầu tiền tài danh vọng thì đi về hướng Tây Nam gặp Thần Tài. Còn muốn cầu cát khánh vượng nhân, tình duyên suôn sẻ thì đi về hướng Tây Bắc gặp Hỷ Thần.
- Lưu ý quan trọng: Các tuổi Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất xung với ngày, không nên xuất hành xa kẻo gặp trục trặc giữa đường.
2.8. Mùng 8 Tết (tức ngày 17/2/2024 dương lịch)
- Việc nên làm: Ngày này tốt cho việc khai bút thông tuệ, cũng có thể tiến hành khai trương mở hàng lấy may đầu năm, đi lễ chùa, xuất hành hay thăm hỏi chúc tết họ hàng làng xóm, hội họp đầu xuân.
- Giờ tốt: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).
- Hướng tốt xuất hành: Trong ngày cả Hỷ thần và Tài thần đều ngự ở hướng Tây Nam. Đây chính là hướng cát lợi để xuất hành, tốt cho cả tiền bạc, công danh hay tình duyên, gia đạo.
- Lưu ý quan trọng: Các tuổi Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Hợi xung với ngày, tránh đứng ra tiến hành việc quan trọng, hạn chế đi xa đề phòng bất lợi.
2.9. Mùng 9 Tết (tức ngày 18/2/2024 dương lịch)
- Việc nên làm: Đây được coi là ngày cát lành để tiến hành những việc quan trọng như khai trương, mở hàng lấy may, khai bút, đi lễ chùa, du xuân, hội họp, ký kết hợp đồng.
- Giờ tốt: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h).
- Hướng tốt xuất hành: Cầu hỷ tín, tình duyên hanh thông thì đi về hướng Nam. Cầu tiền bạc dồi dào, sự nghiệp thăng tiến thì xuất hành theo hướng Tây trong ngày.
- Lưu ý quan trọng: Các tuổi Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn xung ngày, hạn chế tiến hành việc quan trọng hay xuất hành xa kẻo gặp bất lợi.
2.10. Mùng 10 Tết (tức ngày 19/2/2024 dương lịch)
- Việc nên làm: Ngày này có thể xuất hành, đi lễ chùa đầu năm, hội họp đầu xuân, mở hàng xuất kho, thực hiện nghi lễ cúng Thần Tài để cầu tài lộc (vì đây cũng là ngày vía Thần Tài).
- Giờ tốt: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).
- Hướng tốt xuất hành: Trong ngày, hướng có Tài Thần ngụ là Tây Bắc. Nên nếu muốn cầu tài lộc vượng phát thì nên đi về hướng này. Còn muốn cầu tình duyên thắm sắc, gia đạo yên vui thì đi về hướng Đông Nam gặp Hỷ Thần ban phước.
- Lưu ý quan trọng: Các tuổi Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ xung với ngày, tránh đứng ra tiến hành việc quan trọng, hạn chế xuất hành xa kẻo gặp bất trắc giữa đường.
3. Bảng tra ngày tốt đầu năm Giáp Thìn 2024
* Chú thích trong bảng: “T” là Tốt; “X” là xấu, “BT” là bình thường.
Ngày | Mở hàng, khai trương, khai xuân | Xuất hành | Khai bút | Đi lễ | Giờ tốt | Tuổi kỵ |
Mùng 1 (Ngày 10/2/2024) | BT | T | T | T | Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi | Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn |
Mùng 2 (Ngày 11/2/2024) | X | X | X | BT | Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi | Quý Hợi, Tân Hợi, Tân Tỵ |
Mùng 3 (Ngày 12/2/2024) | X | X | X | BT | Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu | Mậu Tý, Canh Tý |
Mùng 4 (Ngày 13/2/2024) | T | T | T | T | Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi | Kỷ Sửu, Tân Sửu |
Mùng 5 (Ngày 14/2/2024) | T | T | T | T | Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất | Canh Dần, Giáp Dần |
Mùng 6 (Ngày 15/2/2024) | X | X | X | BT | Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu | Tân Mão, Ất Mão |
Mùng 7 (Ngày 16/2/2024) | X | X | X | BT | Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi | Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất |
Mùng 8 (Ngày 17/2/2024) | BT | BT | T | BT | Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi | Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Hợi |
Mùng 9 (Ngày 18/2/2024) | T | T | T | T | Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu | Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn |
Mùng 10 (Ngày 19/2/2024) | BT | BT | BT | BT | Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi | Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo
Gia Hân (tổng hợp)Bạn đang xem bài viết Xem ngày tốt xuất hành đầu năm Giáp Thìn 2024 tại chuyên mục Tin mới của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].