Giá vàng trong nước hôm nay
Sau phiên tăng ngày hôm qua, giá vàng trong nước đã quay đầu giảm trở lại, mức giảm tương đối nhẹ từ 100 - 150 ngàn đồng/lượng.
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 56,160 triệu đồng/lượng, so với phiên liền trước giảm 100 ngàn đồng/lượng. Chiều bán ra 56,540 triệu đồng/lượng, giảm 150 ngàn đồng/lượng so với phiên trước.
Tại Công ty vàng bạc đá quý Doji, chiều mua vào niêm yết 56,050 triệu đồng/lượng, bán ra 56,570 triệu đồng/lượng, cũng giảm khoảng 100 ngàn đồng/lượng so với phiên trước đó.
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1953.70 - 1954.70 USD/ounce.
Giá vàng giảm nhẹ do các nhà gia dịch hợp đồng ngắn hạn chốt lời và USD phục hồi gây áp lực giảm giá lên vàng. Giá vàng kỳ hạn tháng 10 giảm 2,60 USD ở mức 1952,10 USD/ ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu tăng điểm qua đêm. Nhiều thị trường chứng khoán đã hồi phục trở lại từ áp lực bán mạnh gần đây bắt đầu từ tháng 9. Những hy vọng về vắc xin COVID-19 và những vụ mua bán và sáp nhập cổ phiếu gần đây đang thúc đẩy tâm lý hưng phấn hơn của các nhà đầu tư.
Bảng giá vàng hôm nay
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,050 | 56,550 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,200 | 54,800 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,700 | 54,500 |
Vàng nữ trang 24K | 52,560 | 53,960 |
Vàng nữ trang 18K | 38,729 | 41,029 |
Vàng nữ trang 14K | 29,627 | 31,927 |
Vàng nữ trang 10K | 20,579 | 22,879 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,050 | 56,570 |
SJC Đà Nẵng | 56,050 | 56,570 |
SJC Nha Trang | 56,040 | 56,570 |
SJC Cà Mau | 56,050 | 56,570 |
SJC Bình Phước | 56,030 | 56,570 |
SJC Huế | 56,020 | 56,580 |
SJC Biên Hòa | 56,050 | 56,550 |
SJC Miền Tây | 56,050 | 56,550 |
SJC Quãng Ngãi | 56,050 | 56,550 |
SJC Quy Nhơn | 56,030 | 56,570 |
SJC Long Xuyên | 56,070 | 56,600 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,160 | 56,540 |
DOJI HN | 56,180 | 56,540 |
PNJ HCM | 56,150 | 56,550 |
PNJ Hà Nội | 56,150 | 56,550 |
Phú Qúy SJC | 56,170 | 56,550 |
Mi Hồng | 56,250 | 56,500 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,180 | 56,530 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,150 | 56,450 |
ACB | 56,050 | 56,450 |
Sacombank | 55,900 | 56,750 |
SCB | 55,900 | 56,400 |
MARITIME BANK | 55,650 | 56,850 |
TPBANK GOLD | 56,170 | 56,550 |