Báo Điện tử Gia đình Mới
Báo Điện tử Gia đình Mới
Báo Điện tử Gia đình Mới

Củ khúc khắc có tác dụng gì? Công dụng và liều dùng khúc khắc

Củ khúc khắc đã được sử dụng trong nhiều bài thuốc dân gian từ xa xưa để chữa trị các bệnh như phong thấp, vẩy nến và đau thần kinh tọa. Theo y học cổ truyền, dược liệu này được coi là một vị thuốc quý, mang lại nhiều lợi ích trong việc điều trị các bệnh về xương khớp. Hãy cùng tìm hiểu củ khúc khắc có tác dụng gì qua bài viết sau nhé!

1 Giới thiệu về khúc khắc

Khúc khắc là cây gì?

Tên tiếng Việt: Khúc khắc, Dây kim cang, Dây nâu, Củ cun, Kim cang mỡ.

Tên khoa học: Heterosmilax gaudichaudiana (Kunth) Maxim.

Họ thực vật: Smilacaceae (Khúc khắc).

Đặc điểm sinh học

Thân cây: Dây leo thân nhẵn, không có gai, dễ bám và phát triển trên các bề mặt như hàng rào, bụi cây .

Lá cây: Lá mọc so le, hình trứng hoặc gần tròn, gốc lá có thể tròn hoặc hơi hình tim. Lá có 6 gân chính tỏa ra từ cuống dài, có tua cuốn hỗ trợ leo.

Hoa:

  • Cụm hoa dạng tán đơn, mọc ở nách lá với cuống dài.
  • Hoa nhỏ, màu hồng hoặc có chấm đỏ, khác biệt giữa hoa đực và hoa cái: hoa đực: bao hoa có 3 răng tù, nhị ngắn; hoa cái: bầu hình trứng, vòi ngắn với 3 đầu nhụy tách ra.

Quả: Quả mọng hình cầu hoặc có bốn góc, khi chín có màu đen, chứa 2-4 hạt màu đỏ nâu.

Mùa hoa, quả:

  • Hoa: Tháng 5-6.
  • Quả: Tháng 8-12.

Cây khúc khắc thuộc ây leo thân nhẵn, không có gai, dễ bám và phát triển trên các bề mặt như hàng rào, bụi cây

Cây khúc khắc thuộc ây leo thân nhẵn, không có gai, dễ bám và phát triển trên các bề mặt như hàng rào, bụi cây

Phân bố và sinh trưởng

  • Môi trường sống: Cây mọc hoang ở vùng rừng núi, thường thấy ở ven đường, bờ bụi và đồi trọc.
  • Khu vực phân bố: Xuất hiện nhiều ở các tỉnh rừng núi phía Bắc như Quảng Ninh, Nam Hà, Ninh Bình và dọc theo một số tỉnh ven biển miền Trung.

Bộ phận sử dụng: Thân rễ

  • Thường được thu hái vào mùa đông.
  • Sau khi rửa sạch, thân rễ được phơi khô hoặc sấy để bảo quản. Với củ lớn, có thể bổ đôi trước khi phơi.

Thành phần hóa học của khúc khắc

Thân rễ là nguồn chứa nhiều hợp chất tự nhiên quan trọng, bao gồm :

  • Saponin: Một nhóm glycoside thực vật có khả năng tạo bọt trong nước. Saponin thường được biết đến với các lợi ích như chống viêm, kháng khuẩn và hỗ trợ giảm cholesterol.
  • Tanin: Hợp chất polyphenol có tính chất làm se, giúp kháng khuẩn, chống oxy hóa và hỗ trợ bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Tanin cũng đóng vai trò quan trọng trong việc ức chế sự phát triển của vi khuẩn và nấm.
  • Chất nhựa: Một loại hợp chất tự nhiên có đặc tính kháng viêm, kháng khuẩn và thường được sử dụng trong ngành dược liệu để chữa lành vết thương hoặc hỗ trợ điều trị bệnh ngoài da.

Thân rễ là nguồn chứa nhiều hợp chất tự nhiên quan trọng

Thân rễ là nguồn chứa nhiều hợp chất tự nhiên quan trọng

2 Khúc khắc có tác dụng theo Y học cổ truyền

Tính vị, quy kinh

Tính vị: Vị ngọt, nhạt, hơi chát, tính bình.

Quy kinh: Tác động chính vào kinh Can (gan) và Vị (dạ dày).

Công dụng của khúc khắc theo y học cổ truyền

Khúc khắc - một dược liệu quen thuộc trong y học cổ truyền, mang lại nhiều lợi ích sức khỏe nhờ đặc tính độc đáo :

  • Chống viêm: Giúp giảm viêm nhiễm trong cơ thể, hỗ trợ điều trị các bệnh viêm mãn tính.
  • Tiêu độc: Thúc đẩy cơ thể loại bỏ độc tố, hỗ trợ cải thiện chức năng gan.
  • Chống dị ứng: Hữu ích trong việc giảm các phản ứng dị ứng như nổi mề đay, ngứa hoặc viêm da.
  • Lợi thấp: Giúp đào thải dịch ứ đọng, hỗ trợ điều trị bệnh phù thũng hoặc thấp khớp.
  • Mạnh gân cốt: Cải thiện sức khỏe cơ xương khớp, giảm đau nhức, tăng cường sự linh hoạt.
  • Thanh nhiệt: Làm mát cơ thể, giải nhiệt trong trường hợp cảm nóng, sốt hoặc các bệnh nhiệt.

Một số công dụng của khúc khắc theo y học cổ truyền

Một số công dụng của khúc khắc theo y học cổ truyền

3 Khúc khắc có tác dụng theo Y học hiện đại

Chống viêm

Khúc khắc được nghiên cứu và ứng dụng trong điều trị viêm, với những tác dụng đáng chú ý:

  • Tác dụng chống viêm cấp tính: Trong mô hình gây phù thực nghiệm bằng kaolin ở chuột cống trắng, củ khúc khắc cho thấy tác dụng yếu trong chống tình trạng viêm cấp. Mặc dù tác dụng không mạnh mẽ, nhưng khúc khắc vẫn hỗ trợ làm giảm tình trạng viêm tạm thời.
  • Tác dụng chống viêm mãn tính: Khi sử dụng mô hình gây u hạt thực nghiệm bằng chứng viêm amidan ở chuột cống trắng, khúc khắc thể hiện tác dụng chống viêm mãn tính ở mức độ trung bình yếu. Điều này cho thấy khúc khắc có khả năng giảm viêm kéo dài, mặc dù không phải là lựa chọn đầu tay trong điều trị viêm mãn tính.

Chữa bệnh về xương khớp

Khúc khắc còn được biết đến với công dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp, đặc biệt là trong các trường hợp:

  • Thấp khớp, đau lưng và đau xương khớp: Khúc khắc giúp giảm các triệu chứng đau nhức, viêm khớp và hỗ trợ cải thiện sự linh hoạt của khớp.
  • Các vấn đề khác: Nó cũng được sử dụng để điều trị mụn nhọt, tràng nhạc, lở ngứa, giang mai và ngộ độc thủy ngân.
    Liều dùng thông thường từ 15-30g mỗi ngày dưới dạng thuốc sắc, cao nước, thuốc bột hoặc thuốc viên. Điều này giúp tối ưu hóa hiệu quả điều trị các bệnh lý này.

Khúc khắc còn được biết đến với công dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp

Khúc khắc còn được biết đến với công dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp

4 Hướng dẫn cách sử dụng khúc khắc an toàn, hiệu quả

Liều dùng của khúc khắc

Khúc khắc có thể được sử dụng dưới nhiều hình thức khác nhau để tối ưu hóa hiệu quả điều trị. Các phương pháp sử dụng phổ biến bao gồm:

  • Dạng sắc uống: Củ khúc khắc có thể sắc với nước để làm thuốc uống. Đây là cách sử dụng truyền thống giúp người bệnh dễ dàng hấp thụ các dưỡng chất và hoạt chất từ khúc khắc.
  • Dạng tán bột: Củ khúc khắc sau khi được chế biến có thể tán thành bột mịn, dễ dàng sử dụng và bảo quản. Bột khúc khắc có thể pha với nước hoặc dùng trực tiếp theo liều lượng quy định.
  • Dạng hoàn: Khúc khắc cũng có thể được chế biến thành dạng viên hoàn, tiện lợi cho người dùng trong việc duy trì liều dùng đều đặn và thuận tiện khi sử dụng.

Liều dùng thông thường của khúc khắc dao động từ 15g đến 60g mỗi ngày, tùy vào tình trạng sức khỏe và chỉ định của bác sĩ hoặc lương y. Việc điều chỉnh liều lượng cần tuân thủ sự hướng dẫn cụ thể để đạt hiệu quả điều trị tối ưu và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Cách sử dụng khúc khắc an toàn, hiệu quả

Nấu cháo

Chuẩn bị: Củ khúc khắc.

Cách thực hiện: Tán bột mịn từ củ khúc khắc và nấu chung với gạo thành cháo. Sử dụng cháo này hàng ngày để hỗ trợ sức khỏe và điều trị các bệnh liên quan đến xương khớp.

Ngâm rượu

Chuẩn bị: 300g thiên niên kiện, 100g quế chi, 300g củ khúc khắc, 300g cỏ xước, 300g cà gai leo và 800g lá lốt.

Cách thực hiện: Các dược liệu trên đem phơi khô, tán nhỏ rồi ngâm với 5 lít rượu 35 độ trong khoảng 7 – 10 ngày. Mỗi lần dùng 30ml rượu, ngày uống 2 lần, nên uống sau khi ăn. Đây là phương pháp hữu hiệu giúp giảm các triệu chứng của bệnh xương khớp và tăng cường sức khỏe.

Hầm

Chuẩn bị: Thịt lợn và củ khúc khắc.

Cách thực hiện: Hầm nhừ thịt lợn với củ khúc khắc, nêm gia vị vừa ăn và sử dụng khi còn nóng. Món ăn này không chỉ bổ dưỡng mà còn giúp điều trị các vấn đề về xương khớp và giảm viêm hiệu quả.

Những phương pháp chế biến này giúp tận dụng tối đa các công dụng của khúc khắc, vừa đơn giản, dễ thực hiện mà lại mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là trong việc hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp và các bệnh lý viêm nhiễm.

5 Một số bài thuốc có sử dụng khúc khắc

Lưu ý rằng trước khi sử dụng bất kì loại thảo dược hoặc dược liệu nào để chữa bệnh, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế hoặc bác sĩ y học cổ truyền. Đồng thời, tìm hiểu về cách sử dụng các loại dược liệu và liều lượng cụ thể để tránh những tác dụng không mong muốn.

Bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Chuẩn bị: Lá lách lợn 1 cái, khúc khắc khô 60g.

Cách thực hiện: Lá lách lợn và khúc khắc đem chưng lấy nước uống. Sau đó, tiếp tục dùng khúc khắc 15g sắc nước uống thay trà hàng ngày. Thực hiện trong 15 ngày là 1 liệu trình. Có thể lặp lại liệu trình từ 3 – 5 lần để đạt hiệu quả cải thiện rõ rệt.

Bài thuốc điều trị gân xương đau buốt và tê nhức do bệnh phong thấp

Chuẩn bị: Cốt toái bổ 10g, bạch chỉ 6g, khúc khắc 20g, đương quy 8g, thiên niên kiện 8g, dây đau xương 20g.

Cách thực hiện: Sắc các vị thuốc trên với nước, chia thành nhiều lần uống trong ngày. Mỗi ngày dùng 1 thang, liệu trình kéo dài 10 ngày. Có thể lặp lại từ 3 – 5 liệu trình tùy tình trạng bệnh.

Bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh viêm bàng quang

Chuẩn bị: Râu ngô 20g, mã đề 20g, củ khúc khắc 30g.

Cách thực hiện: Sắc các dược liệu với nước, ngày uống 1 thang. Thực hiện liên tục từ 5 – 10 ngày để cải thiện triệu chứng viêm bàng quang.

Bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh vảy nến

Chuẩn bị: Hạ khô thảo nam (cây cải trời) 80 – 120g, khúc khắc 40 – 80g.

Cách thực hiện: Sắc các vị thuốc với 500ml nước, cô cạn còn 300ml, chia thành 3 – 4 lần uống trong ngày.

Bài thuốc hỗ trợ điều trị mụn nhọt chưa vỡ mủ

Chuẩn bị: Cam thảo nam 10g, khúc khắc 30g, vỏ núc nác 15g, kim ngân hoa 20g, bồ công anh 20g.

Cách thực hiện: Sắc các dược liệu trên lấy nước, chia thành 2 lần uống trong ngày. Thực hiện liên tục trong 5 ngày để giảm sưng và tiêu viêm.

Bài thuốc chữa chứng rôm sảy

Chuẩn bị: Củ khúc khắc 30g.

Cách thực hiện: Cắt nhỏ củ khúc khắc, sắc lấy nước để ngâm rửa vùng da bị rôm sảy. Thực hiện từ 3 – 5 lần/ngày trong vài ngày liên tục để cải thiện triệu chứng.

Bài thuốc chữa nước ăn chân

Chuẩn bị: Rễ cỏ xước 16g, lá lốt 20g, củ khúc khắc 20g.

Cách thực hiện: Rửa sạch các dược liệu, sắc lấy nước và dùng để ngâm rửa chân hàng ngày.

Bài thuốc trị chứng mẩn ngứa và viêm da

Chuẩn bị: Dây kim ngân 20g, củ khúc khắc 30g, ké đầu ngựa 15g.

Cách thực hiện: Sắc các vị thuốc trên, ngày dùng 1 thang. Thực hiện liên tục trong 3 – 5 ngày để giảm viêm và ngứa.

Bài thuốc trị chứng tiểu tiện ra máu

Chuẩn bị: Rễ chè 20g, củ khúc khắc 20g.

Cách thực hiện: Sắc các dược liệu lấy nước, sau đó thêm một chút đường, khuấy đều và uống.

Bài thuốc trị bệnh giang mai

Chuẩn bị: Gai bồ kết (sao tồn tính) 8g, ké đầu ngựa 10g, vỏ núc nác 10g, hà thủ ô 20g, củ khúc khắc 40g.

Cách thực hiện: Sắc tất cả các vị lấy nước uống, mỗi ngày dùng 1 thang.

Bài thuốc hỗ trợ điều trị ung thư bàng quang

Chuẩn bị: Tề thái 20g, trà thụ căn 20g, củ khúc khắc 30g.

Cách thực hiện: Sắc các vị thuốc lấy nước uống hàng ngày.

Bài thuốc hỗ trợ điều trị ung thư hạch

Chuẩn bị: Củ khúc khắc 100g.

Cách thực hiện: Tán khúc khắc thành bột mịn, mỗi ngày dùng một vài thìa bột khuấy đều với cháo trắng và ăn.

Bài thuốc hỗ trợ điều trị ung thư đường tiêu hóa

Chuẩn bị: Bạch truật 20g, nấm hương 10g, củ khúc khắc 30g.

Cách thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều trong ngày.

Bài thuốc trị bệnh Leptospira

Chuẩn bị: Cam thảo 9g, củ khúc khắc 60g. Có thể gia thêm phòng kỷ, trạch tả, nhân trần, hoàng cầm (liều lượng tùy theo tư vấn của thầy thuốc).

Cách thực hiện: Sắc các vị thuốc lấy nước uống, sử dụng hàng ngày.

Bài thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp

Chuẩn bị:

  • Các vị chính: Bạch thược, hy thiêm, phòng phong, ý dĩ, tang chi, đan sâm, liên kiều, hoàng bá, tri mẫu mỗi vị 12g.
  • Các vị bổ trợ: Ngạch mễ, ké, thạch cao, củ khúc khắc mỗi vị 20g; ngân hoa, tỳ giải, kê huyết đằng mỗi vị 16g.
  • Các vị tăng cường: Xương truật, quế chi mỗi vị 8g.

Cách thực hiện: Sắc tất cả các vị lấy nước uống, mỗi ngày dùng 1 thang, kiên trì theo liệu trình tùy mức độ bệnh.

6 Một số lưu ý khi sử dụng khúc khắc

Đối tượng không nên sử dụng khúc khắc

Người sử dụng đồng thời với chè xanh: Củ khúc khắc khi kết hợp với nước chè xanh có thể gây tác dụng phụ không mong muốn như rụng tóc. Vì vậy, cần tránh sử dụng hai loại này cùng lúc để đảm bảo an toàn.

Phụ nữ mang thai: Hiện chưa có đủ nghiên cứu khoa học để xác định mức độ an toàn khi sử dụng củ khúc khắc trong thời kỳ mang thai. Vì vậy, để bảo vệ sức khỏe của mẹ và bé, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y học cổ truyền trước khi sử dụng.

Phân biệt cây khúc khắc và thổ phục linh

Cây khúc khắc và thổ phục linh đều là những dược liệu quý trong y học cổ truyền, nhưng chúng có những đặc điểm riêng biệt như : 

Đặc điểm Khúc khắc Thổ phục linh
Rễ củ

Số lượng rễ phụ nhiều.

Rễ củ xù xì, hóa gỗ nhiều.
Màu xám sẫm.

Khả năng ra rễ ở gốc cành mạnh.

Khả năng nhân giống vô tính bằng giảm cành cho hiệu quả cao.

Số lượng rễ phụ ít.

Rễ củ dẹt, tương đối nhẵn, hóa gỗ ít.

Rễ củ phân nhánh, nạc, tạo sinh khối lớn.

Màu nâu vàng.

Khả năng ra rễ ở gốc cành yếu.

Khả năng nhân giống vô tính bằng giảm cành yếu.

Thân

Khả năng ra rễ ở gốc cành mạnh.

Khả năng nhân giống vô tính bằng giảm cành cho hiệu quả cao.

Dạng cây bụi leo nhờ tua cuốn

Thân gỗ nhiều năm, khẳng khiu, phân cành nhỏ, mềm, không gai.

Ở gốc mỗi đốt thân có lá kèm màu tím nhạt.

Tua cuốn mọc ra từ gốc lá xẻ làm đôi màu xanh nhạt.

Màu sắc: thân non xanh lá cây, phần thân già màu xanh đậm hơn.

Thân non: To mập.

Đường kính (mm): 4,56±0,89

Chiều dài lóng thân (cm): 24,3±2,43

Số thân chính/khóm: 12,4±2,53

Khả năng nhân giống lớn.

Khả năng ra rễ ở gốc cành yếu.

Khả năng nhân giống vô tính bằng giảm cành yếu.

Màu sắc: thân non màu xanh

màu nâu, tím; thân già cỗi màu đen xám.

Thân non: Nhỏ, khẳng khiu.

Đường kính (mm): 2,7±0,46.

Chiều dài lóng thân (cm): 15,7±4,4

Số thân chính/khóm: 5,97±1,35

Khả năng nhân giống thấp hơn.

Lá đơn, mọc cách, cuống lá ngắn có rãnh.

Mép lá nguyên, có lá kèm biến thành 2 tua cuốn mọc ra từ 2 bên cuống lá.

Lá mềm.

Gốc lá hình tim, đầu lá nhọn, có 5 gân gốc, mặt bụng lá màu xanh đậm bóng, mặt lưng lá xanh nhạt hơn, phiến lá nhẵn.

Lá kèm màu tím nhạt.

Số lá/cành C1(lá): 8,37±2,24.

Kích thước lá (cm): Dài (12,89±1,5), Rộng (8,74±0,96)

Diện tích lá (cm²): 88,4 ±27,41

Khả năng quang hợp tốt.

Lá cứng, giòn.

Gốc lá nhọn, đầu lá nhọn kéo dài, có 3 gân gốc; phiến lá hình elip dài, mặt bụng lá màu xanh lục sẫm và bóng, mặt lưng lá màu lục nhạt và có sáp trắng.

Đặc điểm phân biệt với Khúc khắc,

Lá kèm màu nâu, nhỏ.

Số lá/cành C1(lá): 5,58±1,92.

Kích thước lá (cm): Dài (13,3±2,46), Rộng (4,58±1,16)

Diện tích lá (cm2): 50,2 ±21,81

Khả năng quang hợp kém hơn.

Quả

Quả mọng, hình cầu, dẹt, quả xanh có màu xanh đậm, hạt màu trắng, chuyển sang chín quả có màu hồng rồi chuyển màu tím đen.

Chùm mang nhiều quả. Chùm quả xa nách lá.

Chiều dài cành mang quả (cm): 38,6 ±2,68

Số quả/cành: 50,63 ±14,59

Kích thước quả (mm)

Đường kính: 10,33±1,79

Chiều cao: 9,03±0,88

Khối lượng 1000 quả (g): 61,00±0,29

Số lượng: 2-4 hạt/quả

Kích thước hạt (mm):

Đường kính: 3,45±0,94

Chiều cao: 6,82±0,76

Khối lượng 1000 hạt (g): 15,23±0,19

Chùm quả hầu như gắn liền sát vào nách lá.

Quả được bao phủ lớp sáp màu trắng.

Đặc điểm phân biệt với Khúc khắc

Chiều dài cành mang quả (cm): 23,46±3,54.

Số quả/cành: 69,4±25,12

Kích thước quả (mm)

Đường kính: 7,89±2,67

Chiều cao: 7,30±1,19

Khối lượng 43,11±0,32

Số lượng: 4 hạt/quả

Kích thước hạt (mm):

Đường kính: 2,77±0,62

Chiều cao: 4,52±0,46

Khối lượng (g): 14,12±0,23

Xem thêm:

  • Quả mơ là gì? 9 tác dụng của quả mơ với sức khỏe bạn nên biết
  • Quả cóc có tác dụng gì? 18 lợi ích sức khỏe của quả cóc
  • Quả lựu có tác dụng gì? 22 công dụng, lưu ý ăn lựu tốt cho sức khỏe

Trên đây là những thông tin chi tiết về củ khúc khắc. Hy vọng bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về dược liệu này và biết cách sử dụng nó hiệu quả trong việc điều trị bệnh cho bản thân và người thân. Nếu thấy bài viết hay, hữu ích thì hãy chia sẻ đến người thân và bạn bè cùng biết nhé!

© CƠ QUAN CHỦ QUẢN: VIỆN NGHIÊN CỨU GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN. 

Giấy phép hoạt động báo chí điện tử số 292/GP-BTTTT ngày 23/6/2017 do Bộ Thông tin- Truyền thông cấp. Tên miền: giadinhmoi.vn/

Tổng biên tập: Đặng Thị Viện. Phó Tổng biên tập: Phạm Thanh, Trần Trọng An. Tổng TKTS: Nguyễn Quyết. 

Tòa soạn: Khu Đô thị mới Văn Quán, phường Phúc La, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam. 

Văn phòng làm việc: Nhà C3 làng quốc tế Thăng Long, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.  

Điện thoại: 0868-186-999, email: [email protected]

Thông tin toà soạn | Liên hệ | RSSBÁO GIÁ QUẢNG CÁO Bất động sản- Tài chính