1. Mức lương giáo viên:
Bảng hệ số lương của giáo viên được xây dựng căn cứ vào quy định của Chính phủ về mức lương cơ sở, cho biết cách tính lương giáo viên chính xác nhất.
Hiện nay, mức lương của giáo viên vẫn được tính theo công thức:
Lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Trong khi hệ số lương được giữ cố định từ năm 2004 đến nay, thì mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng dần theo từng năm. Mức lương cơ sở tính từ ngày 01/7/2019 là 1.490.000 đồng/tháng.
Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương của giáo viên hiện nay như sau:
Bảng lương giáo viên mầm non, lương giáo viên tiểu học
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Hệ số lương | 1,86 | 2,06 | 2,46 | 2,66 | 2,86 | 3,06 | 3,26 | 3,46 | 36 | 3,86 | 4.06 |
Lương | 2.771,4 | 3.069,4 | 3.665,4 | 3.963,4 | 4261,4 | 4.559,4 | 4.857,4 | 5.155,4 | 5.453,4 | 5.751,4 | 6.049,4 |
Bảng lương giáo viên trung học cơ sở
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 |
Lương | 3.129 | 3.590,9 | 4.052,8 | 4.514,7 | 4.976,6 | 5.438,5 | 5.900,4 | 6.362,3 | 6.824,2 | 7.276,1 |
Bảng lương giáo viên Trung học phổ thông và tương đương
2. Các khoản phụ cấp:
a, Phụ cấp ưu đãi nghề:
Theo Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC, giáo viên trong các cơ sở giáo dục công lập được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề.
Mức hưởng được tính theo công thức:
Mức phụ cấp ưu đãi = lương cơ sở x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
Trong đó, tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi dao động từ 25% đến 50%, tùy từng đối tượng giáo viên và địa bàn công tác.
Giáo viên mầm non, tiểu học tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi là 35%.
Giáo viên THCS, tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi là 30%.
Giáo viên THPT, tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi là 30%.
b) Phụ cấp thâm niên
Nghị định 54/2011/NĐ-CP quy định, giáo viên đang giảng dạy, hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập được hưởng phụ cấp thâm niên nếu có thời gian giảng dạy, hoạt động giáo dục từ đủ 05 năm.
Mức phụ cấp thâm niên = 5% x [mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)].
Từ các năm sau, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1%.
Tuy nhiên, theo tinh thần của Luật Giáo dục 2019, từ ngày 01/7/2020, phụ cấp thâm niên đối với giáo viên sẽ được bãi bỏ.
c) Phụ cấp thu hút
Giáo viên công tác tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được hưởng thêm phụ cấp thu hút.
Mức phụ cấp thu hút bằng 70% tiền lương tháng hiện hưởng. Trong đó, thời gian để hưởng phụ cấp này là thời gian thực tế làm việc tại địa bàn và không quá 05 năm.
Ngoài các khoản phụ cấp giáo viên nêu trên, còn có một số khoản phụ cấp đặc thù khác dành cho giáo viên, như: Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân; Phụ cấp với giáo viên công tác lâu năm tại địa bàn đặc biệt khó khăn; Phụ cấp với giáo viên dạy người khuyết tật…
Việt LinhBạn đang xem bài viết Chi tiết mức lương và phụ cấp của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT công lập tại chuyên mục Chính sách của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].