Cây nữ lang thường có mặt trong các bài thuốc an thần, chữa mất ngủ. Thực chất, cây nữ lang có những tác dụng gì và sử dụng như thế nào để đạt hiệu quả? Cùng khám phá ngay trong bài viết này!
1 Giới thiệu chung về cây nữ lang
Nữ lang là cây gì?
Tên khoa học: Valeriana officinalis L./ Valeriana hardwickii wall.
Chi: Valeriana.
Họ: Valerianaceae.
Đặc điểm thực vật học của cây nữ lang:
- Cây nữ lang là cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1m hoặc hơn.
- Thân cây nhẵn, có rãnh, đôi khi có lông trên các đốt và ở gốc.
- Lá kép lông chim lẻ (dài 5 - 10cm, rộng 3,5 - 7,5cm).
- Có 3 - 5 lá chét không cuống, lá chét tận cùng lớn hơn, lá ở gốc thường khô héo trước khi cây có quả.
- Cụm hoa mọc thành xim ngù, tỏa rộng trên một cán dài. Hoa nhỏ màu trắng.
- Quả bế dẹt, một mặt có 3 đường lồi, mặt kia sần sùi. Mùa quả tháng 10 - tháng 2.
Bộ phận dùng làm thuốc: Toàn bộ rễ và thân cây nữ lang được sử dụng làm thuốc, trong đó rễ cây nữ lang là bộ phận chính mang nhiều hoạt chất có tác dụng sinh học mạnh.
Phân bố:
- Cây nữ lang ưa khí hậu ẩm mát, thường mọc ở các vùng núi cao trên 1.000m.
- Ở Việt Nam, cây phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Lào Cai (Sa Pa, Ô Quý Hồ), Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái, Quảng Nam (Trà My), Kon Tum (Đắk Tô), Lâm Đồng (Đà Lạt).
- Trên thế giới, cây xuất hiện ở Ấn Độ, Trung Quốc, Myanmar, Malaysia, Indonesia.
Thời điểm thu hái và chế biến:
- Cây nữ lang được thu hoạch từ tháng 10 đến tháng 12 hằng năm, khi rễ phát triển mạnh nhất và chứa nhiều hoạt chất.
- Sau khi thu hái, rễ được rửa sạch, thái mỏng và phơi khô để dùng dần.
Toàn bộ rễ và thân cây nữ lang được sử dụng làm thuốc
Thành phần hóa học của cây nữ lang
Cây nữ lang chứa nhiều hoạt chất có tác dụng dược lý, cụ thể như sau:
- Các flavonoid: rhoifolin, neobudofficid, linarin.
- Các axit hữu cơ (benzoic, salixylic, cafeic, axit chlorogenic)
- Tinh dầu.
- Chất vô cơ.
- Gluxit (tinh bột, sacaroza).
- Lipid, sterol, tannin…
Rễ và thân cây nữ lang chứa nhiều hoạt chất có hoạt tính sinh học
2 Tác dụng của cây nữ lang theo Y học cổ truyền
Tính vị và quy kinh: Nữ lang có vị ngọt đắng, tính bình, quy vào hai kinh tâm và can.
Công dụng:
- Ninh tâm, an thần, hoạt huyết, thông kinh.
- Thân rễ dùng làm thuốc thần kinh tim, chống co thắt.
- Toàn cây dùng làm thuốc chữa phong thấp, đau dạ dày, điều kinh, sốt ở trẻ em.
Cây nữ lang có tác dụng an thần, hoạt huyết, thông kinh
3 Tác dụng của cây nữ lang theo Y học hiện đại
Cải thiện chứng mất ngủ
Cây nữ lang là một loại thảo dược tự nhiên giúp cải thiện các vấn đề về giấc ngủ. Hiệu quả này đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu lâm sàng. Sử dụng chiết xuất từ cây nữ lang giúp:
- Cải thiện chất lượng giấc ngủ.
- Rút ngắn thời gian đi vào giấc ngủ và tăng tổng thời gian ngủ.
- Giảm lo âu và buồn ngủ vào ban ngày.
- Tăng cảm giác tỉnh táo sau khi thức dậy.
- Ít gây ra tác dụng phụ.
- Ức chế quá trình phân hủy GABA - chất dẫn truyền thần kinh có vai trò làm dịu thần kinh trung ương, từ đó tạo cảm giác an thần và dễ ngủ hơn.
Cây nữ lang giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ
Chống co thắt, giảm đau
Nhiều nghiên cứu đã làm sáng tỏ cơ chế và hoạt chất giúp chống co thắt của cây nữ lang, cụ thể như sau:
- Chiết xuất ethanol từ cây nữ lang có hiệu quả chống co thắt mạnh hơn cả papaverin trong thử nghiệm trên hồi tràng chuột lang.
- Chiết xuất methanol - nước từ thân rễ cây nữ lang làm giãn các cơn co bóp tự phát trên hồi tràng thỏ. Tác dụng này liên quan đến nhóm chất iridoid - có tác dụng làm giãn tế bào cơ trơn.
Một số nghiên cứu chứng minh tác dụng giảm đau của cây nữ lang gồm:
- Chiết xuất nước của cây nữ lang gồm các hoạt chất phân cực mạnh thể hiện rõ tác dụng giúp giảm đau trong thử nghiệm kích thích nhiệt và tác động cơ học lên chuột.
- Tinh dầu của cây nữ lang có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin - một chất trung gian gây viêm và đau.
Cây nữ lang có tác dụng chống co thắt cơ trơn và giảm đau
Cải thiện tình trạng lo âu
Trong Thế chiến thứ hai, người dân Vương quốc Anh sử dụng rễ cây nữ lang để làm dịu căng thẳng do các cuộc không kích. Trước đó, từ thế kỷ 16, cây nữ lang đã được các thầy thuốc sử dụng để điều trị triệu chứng lo âu.
Các nghiên hiện đại cho thấy hoạt chất acid valerenic trong rễ nữ lang có thể là yếu tố chính tạo nên tác dụng giảm lo âu. Đặc biệt, acid valerenic sẽ không gây nghiện như các thuốc an thần nhóm benzodiazepine, vì acid valerenic không gắn với các thụ thể benzodiazepine trong não.
Chiết xuất ethanol từ rễ cây nữ lang - acid valerenic đã cải thiện hành vi lo âu của chuột thí nghiệm trong mô hình mê cung chữ thập. Chiết xuất giúp điều hòa trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, giảm nồng độ β-endorphin và corticosterone trong máu - các chất liên quan đến phản ứng stress (căng thẳng).
Cây nữ lang giúp làm dịu căng thẳng và giảm lo âu
Giảm bốc hỏa ở phụ nữ mãn kinh
Cơn bốc hỏa thường gây ra cảm giác nóng bừng khó chịu, vã mồ hôi, tim đập nhanh... Một nghiên cứu cho thấy việc sử dụng rễ cây nữ lang giúp giảm cả mức độ nghiêm trọng và tần suất các cơn bốc hỏa ở phụ nữ trong giai đoạn mãn kinh.
Nguyên nhân chính gây bốc hỏa là sự thay đổi nội tiết tố trong cơ thể. Mặc dù liệu pháp hormone giúp kiểm soát triệu chứng, nhưng chúng không phù hợp với những người có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch, đột quỵ, huyết khối hoặc ung thư vú. Trong trường hợp này, cây nữ lang có thể là một giải pháp thay thế an toàn và hữu ích để giảm bốc hỏa và cải thiện chất lượng cuộc sống.
Rễ cây nữ lang giúp giảm cả mức độ nghiêm trọng và tần suất các cơn bốc hỏa ở phụ nữ mãn kinh
Cải thiện hội chứng tiền kinh nguyệt
Các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS) phổ biến ở 90% những người có kinh nguyệt. Một số người bị PMS nghiêm trọng đến mức ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống hằng ngày, đặc biệt vào những ngày kinh.
Các triệu chứng của PMS gồm: đầy hơi, đau bụng kinh, nhức đầu, đau lưng, đau tức ngực, mệt mỏi, dễ cáu gắt, lo lắng, trầm cảm, thay đổi tâm trạng và thèm ăn bất thường.
Một nghiên cứu cho thấy việc sử dụng rễ cây nữ lang có thể làm giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng về thể chất và cảm xúc của PMS.
Rễ cây nữ lang giúp cải thiện triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt
Chống co giật
Cây nữ lang được chứng minh có tác dụng chống co giật và hỗ trợ điều trị động kinh thông qua nhiều cơ chế sinh học khác nhau như:
- Điều hòa nồng độ chất dẫn truyền thần kinh GABA trong não giúp ức chế hoạt động quá mức của hệ thần kinh trung ương.
- Tăng thời gian ngủ, nâng ngưỡng co giật và kéo dài thời gian tiềm tàng.
- Giảm số lần và thời gian co giật
- Ức chế tái hấp thu GABA và tăng giải phóng GABA tại khe synap, qua đó làm tăng nồng độ GABA với tác dụng an thần.
Cây nữ lang có tác dụng làm giảm tần suất xuất hiện các cơn co giật
Bảo vệ tế bào thần kinh
Cây nữ lang đã được chứng minh có tiềm năng bảo vệ tế bào thần kinh, nhờ vào khả năng chống oxy hóa, kháng viêm, cải thiện chức năng hệ thần kinh trung ương và ức chế các quá trình gây thoái hóa thần kinh. Cụ thể như sau:
- Chống oxy hóa: Tăng hoạt tính các enzym chống oxy hóa như catalase, superoxide dismutase (SOD) và glutathione peroxidase (GSH-Px), đồng thời làm giảm mức malondialdehyde (MDA) – sản phẩm cuối của quá trình peroxy hóa lipid. Điều này góp phần bảo vệ tế bào thần kinh khỏi stress oxy hóa.
- Chống viêm: Ức chế hoạt hóa caspase-3, giảm hoạt động COX-2, microglia, astrocyte và giảm biểu hiện quá mức của iNOS, giúp ngăn chặn tổn thương viêm ở các tế bào thần kinh vỏ não và hồi hải mã.
- Cải thiện chức năng nhận thức: Tăng cường hoạt động của ChAT (enzyme chịu trách nhiệm tổng hợp acetylcholine) cải thiện dẫn truyền thần kinh cholinergic, tăng cường khả năng tập trung, ghi nhớ và xử lý thông tin.
- Ức chế quá trình chết tế bào theo chương trình: Kích hoạt các con đường truyền tín hiệu p-ERK và Bcl-2, đồng thời ức chế Bax - từ đó bảo vệ tế bào thần kinh khỏi quá trình apoptosis do Aβ1-42 gây ra.
- Vai trò khác: Axit valeric trong tinh dầu cây nữ lang có cấu trúc tương tự GABA, hỗ trợ cải thiện chứng sa sút trí tuệ. Cồn thuốc cây nữ lang giúp giảm tổn thương não do thiếu máu cục bộ.
Cây nữ lang có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh
Nâng cao sức khỏe tim mạch
Cây nữ lang có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, điều hòa ion nội bào và cải thiện tuần hoàn máu. Cụ thể như sau:
- Bảo vệ cơ tim: Dịch chiết từ cây nữ lang giúp tim co bóp ổn định hơn, giảm tổn thương cơ tim do thiếu máu. Tái tưới máu bằng cách giảm hoạt độ LDH, CK, MDA, đồng thời tăng hoạt tính SOD, GSH-Px, ATPase và giảm nồng độ Ca²⁺ trong tế bào cơ tim. Cơ chế này giúp giảm stress oxy hóa và ức chế tích lũy Ca²⁺ nội bào.
- Giảm viêm và cải thiện lưu thông mạch vành: Dịch chiết cây nữ lang có khả năng ức chế men xanthine oxidase, giảm tạo gốc tự do, tăng tỷ lệ prostacyclin 2/ thromboxane A2 chống kết tập tiểu cầu, giảm TNF-α và phản ứng viêm gây tổn thương vùng tim bị thiếu máu.
- Giãn mạch và hạ huyết áp: Dịch chiết ethanol từ cây nữ lang giúp giảm nhịp tim, giãn mạch vành và hạ huyết áp.
- Chống rối loạn nhịp tim: Các phân đoạn chiết nước, n-butanol, ethyl acetat và tinh dầu từ cây nữ lang giúp làm chậm thời gian xuất hiện và giảm tỉ lệ rung thất do aconitin hoặc chloroform gây ra. Cơ chế bao gồm ức chế kênh Na⁺ và chẹn thụ thể β ở tim, đồng thời đóng vai trò như chất đối kháng Ca²⁺.
- Cải thiện tuần hoàn máu não: Tinh dầu cây nữ lang giúp tăng lưu lượng máu lên não, chống co thắt động mạch não và cải thiện tổn thương do thiếu máu cục bộ. Cơ chế liên quan đến giãn động mạch, chống kết tập tiểu cầu, giảm viêm và stress oxy hóa.
- Giảm co thắt mạch máu não sau xuất huyết: Dịch chiết nước từ cây nữ lang giúp giãn mạch não, giảm co thắt và hỗ trợ phục hồi sau xuất huyết.
Cây nữ lang bảo vệ cơ tim, ngăn ngừa rối loạn nhịp tim và cải thiện tổn thương do thiếu máu não
4 Hướng dẫn cách sử dụng cây nữ lang an toàn, hiệu quả
Để sử dụng cây nữ lang một cách an toàn và hiệu quả, người dùng cần lưu ý đến liều lượng, dạng dùng và thời gian sử dụng phù hợp với từng mục đích. Dưới đây là một số hướng dẫn cụ thể:
Liều dùng phổ biến: Người lớn có thể sử dụng với liều 300 - 600mg uống hàng ngày, tối đa 6 tuần. Dùng cây nữ lang trong thời gian dài có thể gây nghiện và gây ra các triệu chứng cai thuốc khi ngừng sử dụng.
Liều khuyến cáo khi dùng cây nữ lang chữa mất ngủ:
- Dùng 300 - 600mg rễ cây nữ lang khoảng 30 phút đến 2 giờ trước khi ngủ.
- Ngâm 2 - 3g rễ cây nữ lang khô trong một cốc nước nóng khoảng 10 - 15 phút.
Rễ cây nữ lang cho hiệu quả tốt nhất sau khi dùng thường xuyên trong 2 tuần trở lên. Tuy nhiên, không nên dùng cây nữ lang quá một tháng mà không trao đổi với bác sĩ.
Liều khuyến cáo khi dùng cây nữ lang chữa chứng lo âu:
Dùng 120 - 200g rễ cây nữ lang mỗi ngày, chia làm 3 lần uống trong ngày. Liều cuối cùng nên dùng trước khi đi ngủ.
Việc dùng rễ cây nữ lang liều cao vào ban ngày có thể gây buồn ngủ và ảnh hưởng đến các hoạt động thường ngày. Do đó, liều dùng cây nữ lang đối với chứng lo âu thường thấp hơn liều điều trị mất ngủ.
Các cách dùng khác:
- Hãm trà: Dùng 10g dược liệu hãm với 100 ml nước sôi, để nguội và uống trong ngày.
- Dạng bột: Nghiền dược liệu thành bột, uống mỗi ngày 1 - 4g.
- Ngâm rượu: Nữ lang thái nhỏ ngâm cồn 60 độ với tỷ lệ 1:5, ngày dùng 2 - 10g pha loãng.
- Cao mềm: 1 - 4 g/ngày.
Người lớn có thể dùng cây nữ lang liều uống 300 - 600mg hàng ngày, tối đa 6 tuần
5 Một số bài thuốc chữa bệnh sử dụng cây nữ lang
Bài thuốc an thần, trị mất ngủ
Bài thuốc 1:
- Nguyên liệu: 10g rễ cây nữ lang.
- Cách làm: Cho vào 300ml nước, sắc còn 200ml.
- Cách dùng: Chia uống 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối.
Bài thuốc 2:
- Nguyên liệu: 15g rễ và thân cây nữ lang.
- Cách làm: Đun với 300ml nước, sắc còn 200ml.
- Cách dùng: Uống 2 lần/ngày, sáng và tối.
Bài thuốc 3:
- Nguyên liệu: 20g toàn cây nữ lang, 20g rễ cây trinh nữ.
- Cách làm: Đổ 400ml nước, sắc còn 200ml.
- Cách dùng: Uống 2 lần/ngày, sáng và tối.
Bài thuốc 4:
- Nguyên liệu: 15g rễ và thân cây nữ lang, 20g cây lạc tiên.
- Cách làm: Sắc với 400ml nước đến khi còn 200ml.
- Cách dùng: Uống 2 lần/ngày, sáng và tối.
Bài thuốc 5:
- Nguyên liệu: 15g rễ và thân cây nữ lang, 20g lạc tiên, 15g.
- Cách làm: Sắc với 400ml nước còn 200ml.
- Cách dùng: Uống 2 lần/ngày, sáng và tối.
Cây nữ lang thường được dùng trong các bài thuốc an thần, trị mất ngủ
Bài thuốc trị bệnh đau dạ dày
Nguyên liệu: 100g rễ cây nữ lang.
Cách chuẩn bị: Rửa sạch, sao khô, tán thành bột mịn.
Cách dùng: Mỗi lần lấy 6g bột nấu với nước, dùng 2 lần/ngày.
Bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch
Nguyên liệu:
- 10 - 15g cây nữ lang khô (hoặc 30g nếu dùng tươi).
- 20g củ cây dong riềng đỏ khô.
Cách làm: Sắc lấy nước uống hằng ngày.
Cách dùng: Uống đều mỗi ngày để hỗ trợ điều hòa tim mạch ổn định.
Bài thuốc giúp tăng cường sức khỏe
Nguyên liệu: 10g cây nữ lang, 10g cây đỏ ngọn.
Cách làm: Nấu chung với nước.
Cách dùng: Uống trong ngày, có thể dùng thường xuyên giúp bồi bổ cơ thể.
Cây nữ lang giúp cải thiện sức khỏe tổng thể
6 Lưu ý khi sử dụng cây nữ lang
Ai không nên dùng cây nữ lang?
Dưới đây là những đối tượng cần thận trọng hoặc tránh dùng cây nữ lang:
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng cây nữ lang nếu chưa có chỉ định từ bác sĩ, vì các rủi ro tiềm ẩn đối với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh hiện chưa được nghiên cứu đầy đủ.
- Trẻ em dưới 3 tuổi: Không nên dùng cây nữ lang do chưa có đủ dữ liệu an toàn cho nhóm tuổi này.
- Người đang sử dụng thuốc an thần hoặc uống rượu: Làm tăng nguy cơ buồn ngủ quá mức hoặc ức chế thần kinh trung ương khi dùng cùng các thuốc như barbiturat, benzodiazepin hoặc đồ uống có cồn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên dùng cây nữ lang
Tác dụng phụ cây nữ lang
Dù được xem là dược liệu tương đối an toàn khi sử dụng đúng cách, cây nữ lang vẫn có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Các phản ứng này thường nhẹ và thoáng qua, nhưng cũng có thể nghiêm trọng hơn ở một số trường hợp. Người dùng cần lưu ý các tác dụng phụ sau:
Tác dụng phụ thường gặp (nhẹ và tạm thời):
- Đau đầu.
- Chóng mặt.
- Ngứa ngáy khó chịu.
- Rối loạn tiêu hóa (đầy bụng, buồn nôn…).
- Cảm giác mệt mỏi hoặc buồn ngủ vào buổi sáng hôm sau.
Tác dụng phụ nghiêm trọng (cần ngừng sử dụng và báo với bác sĩ):
- Phát ban da hoặc nổi mề đay.
- Sưng lưỡi hoặc môi.
- Thay đổi tâm trạng bất thường.
- Lú lẫn.
- Nhịp tim nhanh.
- Vàng da hoặc vàng mắt.
- Suy giảm trí nhớ.
- Nước tiểu sẫm màu.
Rối loạn tiêu hóa là tác dụng phụ thường gặp khi dùng cây nữ lang
Tương tác thuốc của cây nữ lang
Cây nữ lang có thể tương tác với một số loại thuốc và gây ra các tác dụng không mong muốn. Dưới đây là các tương tác thuốc cần lưu ý:
Tương tác mức độ trung bình - cần thận trọng khi phối hợp:
- Rượu (ethanol): Cả rượu và nữ lang đều có tác dụng an thần. Dùng chung có thể gây buồn ngủ quá mức và làm giảm khả năng tỉnh táo.
- Alprazolam (Xanax): Là thuốc an thần nhóm benzodiazepin, có thể gây buồn ngủ. Khi kết hợp với nữ lang có thể làm tăng nguy cơ buồn ngủ quá mức và giảm phản xạ.
- Thuốc an thần khác (ức chế thần kinh trung ương): Bao gồm các thuốc như thuốc ngủ, thuốc chống loạn thần, thuốc giãn cơ… Khi dùng cùng nữ lang, có thể làm chậm nhịp thở hoặc gây buồn ngủ nghiêm trọng.
- Thuốc chuyển hóa qua gan bằng quá trình glucuronid hóa: Nữ lang có thể ảnh hưởng đến tốc độ chuyển hóa của nhóm thuốc này, từ đó làm thay đổi hiệu lực hoặc độc tính của thuốc.
Tương tác mức độ nhẹ - nên theo dõi khi dùng chung:
- Thuốc chuyển hóa qua hệ enzym CYP3A4 (gan): Nữ lang có thể ảnh hưởng đến hoạt tính của enzym này, làm thay đổi nồng độ thuốc trong máu.
- Thuốc chuyển hóa qua hệ enzym CYP2D6 (gan): Tương tự, nữ lang có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa thuốc, làm tăng hoặc giảm hiệu quả điều trị.
Không nên dùng đồng thời cây nữ lang với rượu hoặc các loại thuốc an thần khác
Xem thêm:
- Đỗ trọng có tác dụng gì? Công dụng và liều dùng đỗ trọng
- Kỷ tử là gì? Khám phá 7 tác dụng của kỷ tử trong y học, làm đẹp
- 9 tác dụng của cây hương nhu với sức khỏe bạn nên biết
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc hiểu rõ những công dụng tuyệt vời của cây nữ lang đối với sức khỏe. Nếu bạn đang tìm giải pháp để thư giãn tinh thần và ngủ ngon hơn, đừng bỏ qua các bài thuốc từ rễ cây nữ lang nhé!
Bạn đang xem bài viết Cây nữ lang: Công dụng, cách sử dụng và bài thuốc trị bệnh tại chuyên mục Khỏe của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].