Giá vàng hôm nay 19/1 thị trường vàng trong nước tăng nhẹ trở lại sau khi thị trường chứng khoán giảm
Chốt phiên giao dịch ngày 18/1, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,83 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,28 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,47 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,70 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,30 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,48 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,90 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng trên thị trường quốc tế biến động khó lường sau khi tụt xuống đáy 1 tháng rưỡi trong phiên cuối tuần trước. Vàng tăng trở lại nhưng không mạnh cho dù chứng khoán toàn cầu nhiều nơi sụt giảm vì đại dịch Covid-19.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.838,10 - 1.839,10 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 3 trên sàn Comex New York giảm 24,2 USD xuống mức 1.829,1 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 18/1 cao hơn khoảng 20,6% (313 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 52,0 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 4,3 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 18/1.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,850 | 56,400 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,600 | 55,150 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,250 | 54,950 |
Vàng nữ trang 24K | 53,406 | 54,406 |
Vàng nữ trang 18K | 39,367 | 41,367 |
Vàng nữ trang 14K | 30,189 | 32,189 |
Vàng nữ trang 10K | 21,066 | 23,066 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,850 | 56,420 |
SJC Đà Nẵng | 55,850 | 56,420 |
SJC Nha Trang | 55,850 | 56,420 |
SJC Cà Mau | 55,850 | 56,420 |
SJC Bình Phước | 55,830 | 56,420 |
SJC Huế | 55,820 | 56,430 |
SJC Biên Hòa | 55,850 | 56,400 |
SJC Miền Tây | 55,850 | 56,400 |
SJC Quãng Ngãi | 55,850 | 56,400 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,870 | 56,450 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,850 | 56,300 |
DOJI HN | 55,900 | 56,330 |
PNJ HCM | 55,850 | 56,400 |
PNJ Hà Nội | 55,850 | 56,400 |
Phú Qúy SJC | 55,900 | 56,350 |
Mi Hồng | 56,020 | 56,270 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,350 | 56,800 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,850 | 56,200 |
ACB | 55,750 | 56,250 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 56,050 | 56,350 |
MARITIME BANK | 55,300 | 56,600 |
TPBANK GOLD | 55,900 | 56,330 |