Báo Điện tử Gia đình Mới

9 thành ngữ tiếng Anh liên quan đến thời tiết vô cùng thú vị

Cùng học tiếng Anh qua những thành ngữ thú vị có những từ chỉ thời tiết.

1. A cold day in July

  • Nghĩa: Việc gì đó sẽ không bao giờ xảy ra.
  • Ví dụ: It’ll be a cold day in July when our team wins the championship. We’re terrible. (Chúng ta sẽ không bao giờ vô địch. Chúng ta thật tệ).

Note: Thường dùng với “it’ll be.”

2. A snowball’s chance in hell

  • Nghĩa: Không có cơ hội làm gì, làm điều gì vô vọng.
  • Ví dụ: That small boat has a snowball’s chance in hell of surviving the hurricane. (Con thuyền nhỏ đó không có cơ hội sống sót qua cơn bão).
thanh-ngu-ve-thoi-tiet-01

3. All Wet

  • Nghĩa: Sai hoàn toàn.
  • Ví dụ: If you think I’m going to climb that rickety ladder, you’re all wet! (Nếu bạn nghĩ tôi định leo lên chiếc thang lung lay đó thì bạn sai hoàn toàn rồi!)

4. Blood and Thunder

  • Nghĩa: kịch tính
  • Ví dụ: The heavy metal concert ended with a piece that was truly blood and thunder. (Buổi hòa nhạc heavy metal kết thúc với một bản nhạc đầy kịch tính).

5. Spit into The Wind

  • Nghĩa: Làm điều vô ích, vô nghĩa; tốn thời gian làm điều không thể.
  • Ví dụ: We’re just spitting into the wind when we try to enter that market. Local companies dominate it, and always have. (Chúng ta chỉ đang làm điều vô ích khi cố gắng tham gia vào thị trường đó. Các công ty địa phương vẫn luôn thống trị nó).

6. Chase Rainbows

  • Nghĩa: Cố đạt được một điều thực sự khó làm được, một điều không thực tế.
  • Ví dụ: It might seem like chasing rainbows, but I’m convinced my research will have important applications someday. (Nghe có vẻ không thực tế, nhưng tôi tin rằng nghiên cứu của tôi sẽ có những ứng dụng quan trọng vào một ngày nào đó.)

7. Come rain or shine

  • Nghĩa: Cho dù thế nào đi nữa, bất chấp chuyện gì xảy ra.
  • Ví dụ: I listen to the music every day, come rain or shine. (Tôi nghe nhạc hàng ngày, bất kể có chuyện gì xảy ra.

8. Steal Someone’s Thunder

  • Nghĩa: Chiếm sự chú ý của người khác.
  • Ví dụ: Kim stole Ted’s thunder at the meeting today. He had been working on his presentation for weeks, but she dropped the big news about the new president. (Kim đã chiếm mất sự chú ý của Ted  trong buổi họp hôm nay. Anh ấy đã mất nhiều tuần để chuẩn bị cho bài thuyết trình của mình, nhưng cô ấy lại tung ra tin lớn về chủ tịch mới).

9. Dead of winter

  • Nghĩa: Thời điểm lạnh và giá rét nhất của mùa đông.
  • Ví dụ: I find myself dreaming of tropical islands every year in the dead of winter. (Tôi phát hiện năm nào mình cũng mơ về những hòn đảo nhiệt đới trong những thời điểm lạnh giá nhất của mùa đông).

(Theo 7ESL)

Hoàng Nguyên

Tin liên quan

từ khóa Tags:

© CƠ QUAN CHỦ QUẢN: VIỆN NGHIÊN CỨU GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN. 

Giấy phép hoạt động báo chí điện tử số 292/GP-BTTTT ngày 23/6/2017 do Bộ Thông tin- Truyền thông cấp. Tên miền: giadinhmoi.vn/

Tổng biên tập: Đặng Thị Viện. Phó Tổng biên tập: Phạm Thanh, Trần Trọng An. Tổng TKTS: Nguyễn Quyết. 

Tòa soạn: Khu Đô thị mới Văn Quán, phường Phúc La, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam. 

Văn phòng làm việc: Nhà C3 làng quốc tế Thăng Long, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.  

Điện thoại: 0868-186-999, email: [email protected]

Thông tin toà soạn | Liên hệ | RSSBÁO GIÁ QUẢNG CÁO Bất động sản- Tài chính