Báo Điện tử Gia đình Mới
Báo Điện tử Gia đình Mới
Báo Điện tử Gia đình Mới

11 tác dụng của nghệ trắng đối với sức khỏe bạn có thể biết

Nghệ trắng không chỉ là gia vị phổ biến trong ẩm thực mà còn là vị thuốc quý với nhiều công dụng như trị mụn, điều hòa kinh nguyệt, giảm đau khớp, và hỗ trợ tiêu hóa. Hãy cùng khám phá lợi ích và lưu ý khi sử dụng nghệ trắng trong bài viết sau.

1 Giới thiệu chung về nghệ trắng

Nghệ trắng là gì?

Tên gọi khác: Nghệ xanh, Nghệ rừng, Nghệ mẹo, Nghệ Lào, Ngọc kinh.

Họ thực vật: Gừng (Zingiberaceae)

Đặc điểm thực vật:

  • Hình dáng: Cây thảo cao khoảng 1m, thân rễ lớn, có củ nhỏ hình trứng màu vàng nhạt, thơm đặc trưng .
  • Lá: Mọc so le, hình bầu dục hoặc thuôn dài, dài 40–50cm, rộng 10–15cm, mặt dưới có lông nhung.
  • Hoa: Mọc từ thân rễ, trước khi ra lá, cụm hoa hình trụ dài 15–20cm, hoa màu vàng, lá bắc pha hồng ở đầu.

Phân bố và sinh thái:

  • Nghệ trắng tập trung ở vùng nhiệt đới Nam Á và Đông Nam Á bao gồm Ấn Độ, Malaysia, Lào, Việt Nam, và Trung Quốc.
  • Tại Việt Nam, cây thường gặp ở các tỉnh miền núi phía Bắc như Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. Cây ưa ẩm, sáng hoặc bóng nhẹ, mọc ở đất ẩm, màu mỡ tại nương rẫy, thung lũng hoặc ven đường.
  • Phân bố độ cao có thể lên tới 1000m. Nghệ trắng thường mọc thành đám lớn do hệ thân rễ phát triển mạnh.
  • Mùa hoa quả: Tháng 3–6.

Thu hoạch và chế biến:

Thân rễ được thu hoạch vào mùa thu – đông. Sau khi loại bỏ rễ con, thân rễ được rửa sạch, ngâm nước 2–3 giờ, ủ mềm, thái mỏng và sấy khô.

Nghệ trắng còn được biết đến với các tên gọi khác như nghệ xanh, nghệ rừng, nghệ mẹo là một loại thực vật thuộc họ Gừng (Zingiberaceae)

Nghệ trắng còn được biết đến với các tên gọi khác như nghệ xanh, nghệ rừng, nghệ mẹo là một loại thực vật thuộc họ Gừng (Zingiberaceae)

Thành phần hóa học của nghệ trắng

Nghệ trắng (Curcuma aromatica) chứa nhiều thành phần giá trị :

Các chỉ số phân tích thành phần cơ bản:

Tinh dầu: 6%, có màu xanh nâu, mùi long não chứa sesquiterpen (65,5%), sesquiterpen alcol (22,0%), camphor (2,5%) cùng các acid hữu cơ và curcumin (chất tạo màu).

Hàm lượng: Chất xơ 8,42%, tinh bột 23,46%, albunoid 30,63%, và tro 4,46%.

Hoạt chất quan trọng:

Curcumin và dẫn xuất như demethoxycurcumin.

Các sesquiterpen nổi bật: α-curcumen, germacron, zedoarondiol và các hợp chất guaian.

Các chất bay hơi: cineol (9,3%), camphor (25,6%), germacron (10,6%), và limonen.

Phát hiện đặc biệt:

Các nghiên cứu tại Ấn Độ và Trung Quốc xác định hơn 60 thành phần hóa học trong tinh dầu nghệ trắng, chủ yếu trong lá, cuống, và thân rễ.

Các hợp chất như germacron 4,5 epoxy, curzenenon và (-) curdion được nghiên cứu ứng dụng trong điều trị đái tháo đường và chống ung thư.

2 Nghệ trắng có tác dụng theo Y học cổ truyền

Tính - vị, quy kinh của nghệ trắng

Uất kim có tính mát, vị cay nhẹ, hơi đắng, và tác dụng chính lên các kinh Can, Tâm, và Phế. Đây là vị thuốc quan trọng trong y học cổ truyền, thường dùng để hỗ trợ điều hòa khí huyết, thanh nhiệt và giải uất .

Tác dụng của nghệ trắng theo y học cổ truyền

Nghệ trắng được biết đến với các tác dụng: giải uất hành khí, hỗ trợ điều trị hoàng đản, lợi mật, phá ứ huyết và làm mát máu (lương huyết). Đây là vị thuốc quý trong điều trị các bệnh liên quan đến gan, mật và tuần hoàn .

Nghệ trắng được biết đến với các tác dụng: giải uất hành khí, hỗ trợ điều trị hoàng đản, lợi mật

Nghệ trắng được biết đến với các tác dụng: giải uất hành khí, hỗ trợ điều trị hoàng đản, lợi mật

3 Nghệ trắng có tác dụng theo Y học hiện đại

Chống oxy hóa

Chiết xuất từ C. aromatica có khả năng trung hòa gốc tự do tương đương vitamin C (IC50 dưới 60 µg/ml). Tinh dầu từ thân rễ đạt hiệu quả chống oxy hóa cao hơn Trolox C (IC50 từ 1,57–21,36 µg/ml) .

Hỗ trợ ngăn ngừa ung thư

Cơ chế: Beta elemene kết hợp với nhiệt trị liệu (hyperthermia) làm giảm sự phát triển của tế bào ung thư A549, ức chế pha S của chu kỳ tế bào, kích hoạt quá trình apoptosis (chết tế bào theo chương trình), tăng biểu hiện protein P21 và Bax đồng thời giảm biểu hiện của survivin, caspase-9 và Bcl-2.

Hiệu quả thực nghiệm:

  • Ung thư tuyến tiền liệt: Chiết xuất từ củ C. aromatica (phương pháp MTT assay) cho thấy tác động chống lại tế bào ung thư tuyến tiền liệt LNCaP hiệu quả hơn so với tế bào gan HepG2 không gây u (IC50 lần lượt là 1,14 µg/ml và 168,94 µg/ml).
  • Ung thư đại tràng: Nanoparticle chiết xuất từ C. aromatica tăng cường độc tính chọn lọc với tế bào ung thư HT-29.

Hỗ trợ điều trị tiểu đường

Chiết xuất dichloromethane từ C. aromatica có hoạt tính ức chế alpha-amylase và chống glycation cao nhất (IC50 lần lượt là 8,97 µg/ml và 561,37 µg/ml), nhờ chứa phenolic (10,9%) và flavonoid (6,7%).

Thử nghiệm trên chuột bị tiểu đường, chiết xuất toluene giúp giảm glucose từ 278,53 mg/dl xuống 116,5 mg/dl và cải thiện các chỉ số cholesterol, triglyceride, protein.

Kháng khuẩn

Chống lại nhiều loại vi khuẩn như Shigella dysenteriae, Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa với nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) từ 0,03–0,5 mg/ml.

Chiết xuất methanol đạt hiệu quả kháng khuẩn tốt nhất (vùng ức chế 7,5 mm ở liều 20 mg/ml) khi thử nghiệm với E. coli.

Chống lại nhiều loại vi khuẩn như Shigella dysenteriae, Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa với nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) từ 0,03–0,5 mg/ml.

Chiết xuất methanol đạt hiệu quả kháng khuẩn tốt nhất (vùng ức chế 7,5 mm ở liều 20 mg/ml) khi thử nghiệm với E. coli.

Kháng viêm

Chiết xuất ethanol từ C. aromatica cho thấy khả năng ức chế phù nề bàn chân chuột do carrageenan gây ra, hiệu quả tương đương với diclofenac natri.

Giảm ho

Chiết xuất ethanol từ C. aromatica giảm ho đến 79% ở liều 400 mg/kg, tương đương hiệu quả của phosphate codeine (87% ở liều 40 mg/kg) mà không gây độc cấp tính.

Nghệ trắng còn chứa các hợp chất hoạt tính sinh học như curcuminoid và tinh dầu, có khả năng giảm co thắt ở đường hô hấp và ức chế phản xạ ho. Khi kết hợp với mật ong hoặc pha trà, nghệ trắng trở thành bài thuốc đơn giản, dễ sử dụng, phù hợp với cả trẻ em và người lớn.

Nghệ trắng còn chứa các hợp chất hoạt tính sinh học như curcuminoid và tinh dầu, có khả năng giảm ho

Nghệ trắng còn chứa các hợp chất hoạt tính sinh học như curcuminoid và tinh dầu, có khả năng giảm ho

Làm lành vết thương

Các nghiên cứu ghi nhận rằng chiết xuất từ C. aromatica giúp giảm kích thước vết thương và đẩy nhanh quá trình biểu mô hóa trong vòng 16 ngày.

Nghệ trắng giúp giảm kích thước vết thương và đẩy nhanh quá trình phục hồi

Nghệ trắng giúp giảm kích thước vết thương và đẩy nhanh quá trình phục hồi

Hoạt tính an thần, giảm đau

Cơ chế: Nhờ chứa các hợp chất như 1,8-Cineole, linalool, borneol, camphene và camphor.

Hiệu quả thực nghiệm: Chiết xuất từ thân rễ C. aromatica tăng thời gian chịu đau ở chuột, hiệu quả tương đương với diclofenac sodium.

Hỗ trợ điều trị động kinh

Nghệ trắng (C. aromatica) sở hữu các hợp chất hoạt tính như androstan-17-one và linalool, được chứng minh có khả năng giảm co giật hiệu quả, mở ra tiềm năng ứng dụng trong hỗ trợ điều trị động kinh.

Xua đuổi côn trùng

Tinh dầu từ C. aromatica diệt 100% côn trùng ở liều 6 µl sau 2 giờ, vượt trội so với thuốc tổng hợp. Chiết xuất ethanol bảo vệ khỏi muỗi Aedes togoi trong 3,5 giờ, không gây kích ứng da.

Nghệ trắng không chỉ là một loại gia vị hay dược liệu phổ biến mà còn là một giải pháp tự nhiên giúp xua đuổi côn trùng hiệu quả. Nghiên cứu cho thấy tinh dầu chiết xuất từ nghệ trắng chứa các hợp chất hoạt tính như xanthorrhizol, germacrone và camphor, có khả năng tác động mạnh đến hệ thần kinh của côn trùng, khiến chúng mất phương hướng và tránh xa khu vực được xử lý.

tinh dầu chiết xuất từ nghệ trắng chứa các hợp chất hoạt tính như xanthorrhizol, germacrone và camphor, có khả năng xua đuổi côn trùng

tinh dầu chiết xuất từ nghệ trắng chứa các hợp chất hoạt tính như xanthorrhizol, germacrone và camphor, có khả năng xua đuổi côn trùng

Hiệu ứng chống lão hóa

Nghệ trắng (Curcuma aromatica) không chỉ nổi bật với khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ mà còn là nguồn cung cấp các hợp chất tự nhiên giúp bảo vệ và tái tạo làn da. Thành phần hoạt tính trong nghệ trắng bao gồm xanthorrhizol, germacrone và β-sesquiphellandrene đã được chứng minh là có khả năng loại bỏ gốc tự do – nguyên nhân chính gây lão hóa sớm.

Các nghiên cứu cho thấy chiết xuất từ nghệ trắng, đặc biệt là chiết xuất methanol và ethanol, có hiệu quả chống oxy hóa vượt trội, so sánh được với vitamin C – một trong những chất chống oxy hóa nổi tiếng nhất. Ngoài ra, tinh dầu nghệ trắng còn hỗ trợ kích thích sản sinh collagen, giúp tăng cường độ đàn hồi và cải thiện kết cấu da, mang lại làn da săn chắc và rạng rỡ hơn.

4 Hướng dẫn sử dụng nghệ trắng an toàn, hiệu quả

Nghệ trắng có thể được sử dụng dưới dạng sắc nước hoặc tán bột, tùy theo mục đích điều trị. Vị thuốc này có thể dùng độc vị hoặc kết hợp cùng các dược liệu khác để tăng hiệu quả .

Liều lượng khuyến nghị: 2–4g mỗi ngày, phù hợp với hướng dẫn từ thầy thuốc hoặc chuyên gia y học cổ truyền.

5 Một số bài thuốc có sử dụng nghệ trắng

Lưu ý rằng trước khi sử dụng bất kì loại thảo dược hoặc dược liệu nào để chữa bệnh, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế hoặc bác sĩ y học cổ truyền. Đồng thời, tìm hiểu về cách sử dụng các loại dược liệu và liều lượng cụ thể để tránh những tác dụng không mong muốn.

Bài thuốc chữa kinh nguyệt không đều

Nguyên liệu: Nghệ trắng 6g, sinh địa 6g, xương lợn .

Cách làm: Hầm các nguyên liệu và ăn.

Bài thuốc chữa băng huyết, máu xấu, đau bụng kinh

Nguyên liệu: Nghệ trắng 20g, cỏ nhọ nồi 20g (sao cháy), củ gấu 20g (chế giấm, nước muối, rượu, nước tiểu trẻ em), tô mộc 16g, ngải cứu 12g (sao đen).

Cách làm: Sắc tất cả với 400ml nước, cô còn 100ml, chia 2 lần uống/ngày.

Bài thuốc chữa đau vùng gan, viêm gan mạn tính

Nguyên liệu: Nghệ trắng, nga truật, thanh bì, chỉ xác, lá móng tay, sơn tra, quyết minh tử (sao), mộc thông, tô mộc, huyết giác, mỗi vị 12g.

Cách làm: Sắc nước uống hàng ngày.

Bài thuốc chữa đau thắt ngực, các bệnh mạch vành

Nguyên liệu: Nghệ trắng, hồng hoa, đan sâm, diên hồ sách (chích giấm), đương quy (chích rượu) mỗi vị 9g, giáng hương 4.5g, hổ phách, tam thất mỗi vị 3g.

Cách làm:

  • Tán nhỏ các vị chính, sắc lấy nước.
  • Tán bột mịn hổ phách và tam thất, trộn cùng nước thuốc.
  • Uống trước bữa ăn 1.5–2 giờ, liệu trình 3–4 tuần.

Bài thuốc chữa ho gà

Nguyên liệu: Nghệ trắng 20g, rượu trắng 30ml.

Cách làm:

  • Giã nát nghệ, trộn rượu, hấp cách thủy 1 giờ.
  • Lọc lấy nước, uống 2–3 lần/ngày đến khi triệu chứng giảm.

Bài thuốc chữa sỏi túi mật

Nguyên liệu: Nghệ trắng (sao khô), đại hoàng, xuyên luyện tử, chỉ xác, sài hồ (sao vàng) mỗi vị 9g, kim tiền thảo, nhân trần (sao khô) mỗi vị 30g; mộc hương (sao) 6g.

Cách làm: Sắc uống trước bữa ăn, 1 thang/ngày, dùng liên tục 3–4 tuần.

Bài thuốc chữa bong gân, trật khớp, phong thấp

Nguyên liệu: Nghệ trắng, nhân hạt gấc, rễ ô đầu, mỗi vị 10g, mật trăn, rượu.

Cách làm: Giã nhỏ nguyên liệu, ngâm cùng rượu và mật trăn trong 1 tháng. Dùng xoa bóp vùng đau nhức.

6 Lưu ý khi sử dụng nghệ trắng

Trước khi sử dụng Nghệ trắng, bạn nên cân nhắc một số trường hợp không phù hợp dưới đây :

  • Người âm hư, thiếu máu: Nghệ trắng có tính phá huyết, không phù hợp với người cơ thể suy yếu, thiếu máu.
  • Người không có khí trệ: Nếu không có tình trạng khí trệ hay ứ huyết, việc dùng Nghệ trắng có thể gây mất cân bằng khí huyết.
  • Người bị huyết ứ: Trong một số trường hợp, nếu huyết ứ nghiêm trọng, cần tham khảo ý kiến thầy thuốc để tránh tác dụng phụ.
  • Phụ nữ mang thai: Nghệ trắng có tính phá ứ, có thể ảnh hưởng đến thai kỳ, gây nguy cơ co bóp tử cung.
  • Người vừa phẫu thuật: Không nên dùng Nghệ trắng ngay sau phẫu thuật vì tính phá huyết có thể làm vết thương lâu lành hoặc gây chảy máu.

Lời khuyên: Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y học cổ truyền trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.

Một số lưu ý khi sử dụng nghệ trắng

Một số lưu ý khi sử dụng nghệ trắng

Xem thêm:

  • Cỏ ngọt là gì? 8 tác dụng của cỏ ngọt đối với sức khoẻ bạn nên biết
  • Tác dụng của saffron (nhụy hoa nghệ tây) đối với làn da bạn nên biết

Nghệ trắng không chỉ là gia vị mà còn hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch, sỏi mật, rối loạn kinh nguyệt. Tuy nhiên, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để sử dụng an toàn và hiệu quả. Nếu thấy bài viết hay và hữu ích thì hãy chia sẻ đến người thân và bạn bè cùng biết nhé!

© CƠ QUAN CHỦ QUẢN: VIỆN NGHIÊN CỨU GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN. 

Giấy phép hoạt động báo chí điện tử số 292/GP-BTTTT ngày 23/6/2017 do Bộ Thông tin- Truyền thông cấp. Tên miền: giadinhmoi.vn/

Tổng biên tập: Đặng Thị Viện. Phó Tổng biên tập: Phạm Thanh, Trần Trọng An. Tổng TKTS: Nguyễn Quyết. 

Tòa soạn: Khu Đô thị mới Văn Quán, phường Phúc La, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam. 

Văn phòng làm việc: Nhà C3 làng quốc tế Thăng Long, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.  

Điện thoại: 0868-186-999, email: [email protected]

Thông tin toà soạn | Liên hệ | RSSBÁO GIÁ QUẢNG CÁO Bất động sản- Tài chính