To foot the bill: To pay for something (trả tiền, thanh toán)
Ví dụ:
You paid last time we went to the movies. Let me foot the bill this time.
(Hôm qua bạn đã trả tiền đi xem phim rồi. Hôm nay hãy để tôi thanh toán đi.)
Money talks: Rich people can get what they want (có tiền có quyền, ý nói người nào có tiền sẽ có quyền lực và sức ảnh hưởng hơn những người khác)
Ví dụ:
Money talks in today’s harsh economic climate.
Trong tình hình kinh tế căng thẳng hiện nay thì ai có tiền kẻ đó có quyền.
Be made of money: If you are made of money, you are rich man (rất giàu có)
Ví dụ:
Do you think I'm made of money? Of course we can't afford that!
Con nghĩ là mẹ in ra tiền hả? Tất nhiên là chúng ta không thể mua nổi cái đó!
Banner Year: A year marked by strong successes (một năm đặc biệt thành công về mặt nào đó)
Ví dụ:
It was a banner year for Mexico’s tourist industry.
Đó là một năm rất thành công của ngành công nghiệp du lịch Mexico.
Money to burn: Extra money to spend however one likes (ý nói ai đó có nhiều tiền đến nỗi không thèm quan tâm đến việc chi tiêu của mình)
Ví dụ:
don't know what her job is but she certainly seems to have money to burn.
Tôi không biết cô ta làm nghề gì nhưng có vẻ như cô ta có rất nhiều tiền để tiêu xài.
To cut your losses: To stop doing something for avoiding losing money (dừng làm gì để tránh tốn kém, phung phí tiền bạc)
Ví dụ:
I decided to cut my losses and move back to England.
Tôi quyết định dừng lại để tránh thua lỗ và trở về Anh.
To make a killing: To earn a lot of money (kiếm được rất nhiều tiền, trúng đậm)
Ví dụ:
They made an absolute killing!
Họ trúng cực kỳ đậm!
As sound as a dollar: Very secure and dependable (rất an toàn, đáng tin cậy)
Ví dụ:
This investment is as sound as a dollar.
Khoản đầu tư này rất an toàn, đáng tin cậy.
Cash-and–carry: Selling something for cash only and with no delivery (tiền mặt tự chở)
Ví dụ:
cash-and-carry store
cửa hàng tiền mặt tự chở
Give a run for one’s money: To challenge one's ability, fortitude, or patience (trở thành đối thủ cạnh tranh lớn, tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt với ai đó)
Ví dụ:
We lost the soccer tournament, but we certainly gave the girls from Stamford High School a run for their money.
Chúng ta thua trong vòng đấu bóng đá này, nhưn chắc chắn chúng ta là đối thủ cạnh tranh lớn đối với những cô gái đến từ trường Stamford.
(Theo ESL Buzz)
Hoàng NguyênBạn đang xem bài viết 10 thành ngữ tiếng Anh thông dụng về chủ đề tiền bạc tại chuyên mục Học Tiếng Anh của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].