Theo Vietnamnet, từ năm học 2023 - 2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.
Đến nay một số địa phương đã công bố mức học phí cho năm học mới.
Dưới đây là mức học phí của các tỉnh, thành phố trên cả nước.
Học phí năm học 2023 - 2024 của tỉnh Bắc Giang
HĐND tỉnh Bắc Giang đã ban hành Nghị quyết về mức thu học phí và quản lý các khoản thu dịch vụ hỗ trợ giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
Cụ thể, học phí năm học 2023 - 2024 theo các cấp học như sau:
- Học phí mầm non ở khu vực thành thị là 320.000 đồng/học sinh/tháng, ở khu vực nông thôn và vùng dân tộc thiểu số, miền núi là 130.000 đồng/học sinh/tháng.
- Học phí THCS khu vực thành thị là 320.000 đồng/học sinh/tháng, khu vực nông thôn là 105.000 đồng/học sinh/tháng, khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi là 55.000 đồng/học sinh/tháng.
- Học phí THPT khu vực thành thị là 320.000 đồng/học sinh/tháng, khu vực nông thôn là 215.000 đồng/học sinh/tháng, khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi là 105.000 đồng/học sinh/tháng.
Học sinh học trực tuyến từ 13 ngày/tháng trở lên thu học phí bằng 80% mức thu học trực tiếp.
Học phí năm học 2023 - 2024 của tỉnh Bắc Ninh
Tại Bắc Ninh, mức học phí năm học 2023 - 2024 sẽ được tính theo mức sàn quy định tại Nghị định 81.
Học phí các cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT và GDNN-GDTX đối với vùng thành thị là 300.000 đồng/học sinh/tháng, vùng nông thôn là 100.000 đồng/học sinh/tháng.
Đối với trường hợp học trực tuyến, mức học phí được tính bằng 75%.
Học phí năm học 2023 - 2024 của TP Hà Nội
Trong năm học mới, mức thu học phí của Hà Nội không nhận được hỗ trợ 50% như các năm trước đó. Do đó, học sinh sẽ phải đóng gần gấp đôi số tiền so với năm học trước.
Việc quy định mức thu học phí đối với học sinh tiểu học của Hà Nội là để dùn làm căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.
Học phí năm học 2023 - 2024 của tỉnh Nam Định
Từ năm học 2023-2024 trở đi, UBND tỉnh Nam Định sẽ căn cứ vào chỉ số giá tiêu dùng và tình hình thực tế địa phương để điều chỉnh mức học phí phù hợp, nhưng không vượt quá 7,5%/năm.
Trong trường hợp không điều chỉnh, mức học phí sẽ tiếp tục thực hiện theo mức của năm học 2022 - 2023.
Học phí năm học 2023 - 2024 của tỉnh Nghệ An
Tại tỉnh Nghệ An, mức thu học phí năm học 2023 - 2024 đã được quy định cụ thể.
Các cấp học mầm non, THCS, THPT ở vùng thành thị có mức học phí là 315.000 đồng/học sinh/tháng.
Ở vùng nông thôn là 105.000 đồng/học sinh/tháng. Riêng cấp học THPT là 210.000 đồng/học sinh/tháng.
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi là 52.000 đồng/học sinh/tháng. Riêng cấp học THPT là 105.000 đồng/học sinh/tháng.
Mức thu học phí học trực tuyến bằng 80% mức học phí học trực tiếp.
Học phí năm học 2023 - 2024 của TP Đà Nẵng
Tại Đà Nẵng, hỗ trợ 100% học phí theo mức thu học phí công lập năm học 2023 - 2024 cho trẻ mầm non và học sinh các trường phổ thông công lập, kể cả học viên học tại các trung tâm GDTX theo chương trình giáo dục phổ thông.
Trẻ mầm non và học sinh phổ thông thuộc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không được hỗ trợ.
Học phí năm học 2023 - 2024 của tỉnh Lâm Đồng
Tại tỉnh Lâm Đồng, mức thu học phí năm học 2023-2024 như sau:
Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, GDTX tự bảo đảm chi thường xuyên: gấp 1,5 lần mức học phí trên.
Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, GDTX tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: gấp 2 lần mức học phí trên.
Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí bằng 60% mức thu quy định.
Cơ sở giáo dục công lập thu học phí theo số tháng thực học nhưng không quá 9 tháng/năm học.
Học phí năm học 2023 - 2024 của TP Hải Phòng
Theo VTC News, Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng vừa ra nghị quyết quy định về mức thu học phí năm học 2023 - 2024.
Theo đó, khu vực thành thị, mức thu học phí 300.000 đồng/học sinh/tháng.
Khu vực nông thôn là 100.000 đồng/học sinh/tháng cho ba bậc học mầm non, tiểu học, THCS.
Bậc học phổ thông là 200.000 đồng/học sinh/tháng.
Giống như trước, năm nay Hải Phòng tiếp tục thực hiện chính sách miễn học phí cho học sinh từ bậc học mầm non đến trung học phổ thông theo nghị quyết số 54 được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua năm 2019.
Dự kiến thành phố trích hơn 400 tỷ đồng từ ngân sách địa phương hỗ trợ cho giáo dục.
Học phí năm học 2023 - 2024 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ra nghị quyết hỗ trợ 100% học phí cho trẻ em mầm non 5 tuổi, học sinh trung học cơ sở công lập và ngoài công lập giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
Trong đó trẻ mầm non 5 tuổi được hưởng từ năm học 2022 - 2023 đến hết năm học 2023 - 2024, học sinh THCS được hưởng từ năm học 2022 - 2023 đến hết năm học 2024 - 2025. Ngân sách tỉnh sẽ chi hơn 568 tỷ đồng cho cả giai đoạn 2022 - 2025.
Như vậy, năm học 2023 - 2024, học sinh khối mầm non, THCS trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ tiếp tục được miễn học phí như năm học trước.
Học phí năm học 2023-2024 của 63 tỉnh thành trên cả nước (Tiếp tục cập nhật)
STT | Tỉnh, thành | Học phí năm học 2023-2024 |
1 | An Giang | - Tiếp tục cập nhật - |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Miễn phí |
3 | Bạc Liêu | - Tiếp tục cập nhật - |
4 | Bắc Giang | Mức học phí cao nhất là 390.000 đồng/tháng. Học phí của Bắc Giang cao hơn 5000-45.000 đồng so với mức sàn học phí do Chính phủ ban hành. |
5 | Bắc Kạn | - Tiếp tục cập nhật - |
6 | Bắc Ninh | Bằng mức sàn khung học phí theo quy định của Chính phủ tại Nghị định 81 |
7 | Bến Tre | - Tiếp tục cập nhật - |
8 | Bình Dương | - Tiếp tục cập nhật - |
9 | Bình Định | - Tiếp tục cập nhật - |
10 | Bình Phước | - Tiếp tục cập nhật - |
11 | Bình Thuận | Bằng mức sàn khung học phí theo quy định của Chính phủ tại Nghị định 81 |
12 | Cà Mau | - Tiếp tục cập nhật - |
13 | Cần Thơ | - Tiếp tục cập nhật - |
14 | Cao Bằng | - Tiếp tục cập nhật - |
15 | Đà Nẵng | Miễn phí |
16 | Đắk Lắk | - Tiếp tục cập nhật - |
17 | Đăk Nông | - Tiếp tục cập nhật - |
18 | Điện Biên | Bằng mức sàn khung học phí theo quy định của Chính phủ tại Nghị định 81 |
19 | Đồng Nai | - Tiếp tục cập nhật - |
20 | Đồng Tháp | - Tiếp tục cập nhật - |
21 | Gia Lai | Mức học phí theo bậc học và khu vực, cao nhất là bậc THPT 115.000 đồng/học sinh/tháng. |
22 | Hà Giang | - Tiếp tục cập nhật - |
23 | Hà Nam | - Tiếp tục cập nhật - |
24 | Hà Nội | Bằng mức sàn khung học phí theo quy định của Chính phủ tại Nghị định 81. Học sinh thực đóng gấp đôi năm ngoái vì không còn hỗ trợ. |
25 | Hà Tĩnh | - Tiếp tục cập nhật - |
26 | Hải Dương | - Tiếp tục cập nhật - |
27 | Hải Phòng | Miễn phí |
28 | Hậu Giang | - Tiếp tục cập nhật - |
29 | Hòa Bình | - Tiếp tục cập nhật - |
30 | Hưng Yên | - Tiếp tục cập nhật - |
31 | Khánh Hòa | - Tiếp tục cập nhật - |
32 | Kiên Giang | - Tiếp tục cập nhật - |
33 | Kon Tum | - Tiếp tục cập nhật - |
34 | Lai Châu | - Tiếp tục cập nhật - |
35 | Lâm Đồng | Cao nhất là 300 nghìn đồng/ học sinh/ tháng |
36 | Lạng Sơn | - Tiếp tục cập nhật - |
37 | Lào Cai | - Tiếp tục cập nhật - |
38 | Long An | Bằng mức sàn khung học phí theo quy định của Chính phủ tại Nghị định 81 Tuy nhiên, so với năm học trước, học phí năm 2023-2024 tăng từ 2-5 lần. |
39 | Nam Định | - Tiếp tục cập nhật - |
40 | Nghệ An | Cao nhất là 315.000 đồng/học sinh/tháng |
41 | Ninh Bình | - Tiếp tục cập nhật - |
42 | Ninh Thuận | - Tiếp tục cập nhật - |
43 | Phú Thọ | - Tiếp tục cập nhật - |
44 | Phú Yên | - Tiếp tục cập nhật - |
45 | Quảng Bình | - Tiếp tục cập nhật - |
46 | Quảng Nam | - Tiếp tục cập nhật - |
47 | Quảng Ngãi | - Tiếp tục cập nhật - |
48 | Quảng Ninh | - Tiếp tục cập nhật - |
49 | Quảng Trị | - Tiếp tục cập nhật - |
50 | Sóc Trăng | - Tiếp tục cập nhật - |
51 | Sơn La | - Tiếp tục cập nhật - |
52 | Tây Ninh | - Tiếp tục cập nhật - |
53 | Thái Bình | - Tiếp tục cập nhật - |
54 | Thái Nguyên | - Tiếp tục cập nhật - |
55 | Thanh Hoá | - Tiếp tục cập nhật - |
56 | Thừa Thiên Huế | - Tiếp tục cập nhật - |
57 | Tiền Giang | - Tiếp tục cập nhật - |
58 | TP.HCM | - Tiếp tục cập nhật - |
59 | Trà Vinh | - Tiếp tục cập nhật - |
60 | Tuyên Quang | - Tiếp tục cập nhật - |
61 | Vĩnh Long | - Tiếp tục cập nhật - |
62 | Vĩnh Phúc | Bên cạnh mức học phí đại trà, Vĩnh Phúc quy định thêm mức học phí cho học sinh trường trung học phổ thông chuyên là 360.000 đồng/tháng. |
63 | Yên Bái | - Tiếp tục cập nhật - |
Hoàng Nguyên (t/h)Bạn đang xem bài viết Học phí năm học 2023 - 2024 của 63 tỉnh thành trên cả nước tại chuyên mục Học đường của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].