5 cặp từ đồng âm thú vị trong tiếng Anh

Homophone là từ có cùng cách phát âm với một từ khác nhưng khác nhau về cách viết và nghĩa. Đây là những tự dễ gây nhầm lẫn khi nghe.

Cùng học 5 cặp từ đồng âm (homophone) thú vị qua các bức tranh minh họa dưới ngộ nghĩnh nhé.

muscle (n): cơ bắp

mussel (n): (động vật) con trai 

Hai từ này đều có phiên âm là /ˈmʌsl/. 

Ví dụ:

You should stretch before exercise to avoid muscle injuries. (Bạn nên giãn cơ trước khi tập để tránh tổn thương cơ bắp)

Grandad's mussel linguine recipe was absolutely mouth-watering. (Món spaghetti sốt trai của ông hấp dẫn đến chảy nước miếng)

night (n): buổi tối

knight (n): hiệp sĩ, kỵ sĩ

Hai từ này đều có phiên âm /naɪt/.

Ví dụ:

At night you can see thousands of stars. (Ban đêm bạn có thể nhìn thấy hàng ngàn ngôi sao)

The story tells of a knight who leaves the castle to fight a dragon. (Truyện kể về một kỵ sĩ rời khỏi lâu đài để chiến đấu với con rồng)

current (adj): hiện tại

currant (n): quả lý chua; nho khô

Hai từ này đều có phiên âm /ˈkʌr.ənt/.

Ví dụ:

The necklace would be worth over $5 000 at current prices. (Giá hiện tại của sợi dây chuyền lên tới hơn 5.000 USD)

red currants (quả lý chua đỏ)

bald (adj): hói (đầu)

bawled (v): khóc toáng lên, gào toáng lên

Hai từ này đều có phiên âm /bɔːld/.

Ví dụ:

He started going bald in his twenties. (Anh ta bắt đầu bị hói từ những năm tuổi 20).

‘Mama, Mama!’ bawled a terrified toddler. ("Mẹ, mẹ ơi!", đứa bé hoảng sợ khóc toáng lên).

hair (n): tóc
hare (n): thỏ rừng

Hai từ này đều có phiên âm /heər/.

Ví dụ:

I'm having my hair cut this afternoon. (Chiều nay tôi sẽ đi cắt tóc)

The Hare soon leaves the Tortoise behind and, confident of winning, takes a nap midway through the race. (Thỏ nhanh chóng bỏ xa Tùa lại phía sau, yên trí rằng mình sẽ thắng, Thỏ dừng lại nghỉ ngơi giữa cuộc đua để chợp mắt một lát.)

Hoàng Nguyên/giadinhmoi.vn

Tin liên quan