Giá vàng hôm nay 29/9 thị trường vàng quay trở lại đà tăng sau rất nhiều phiên cùng đi ngang, nhiều phiên cùng giảm giá. Mức tăng trở lại trong khoảng 450 ngàn đồng/lượng.
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay, giá vàng trong nước lại tiếp tục quay trở lại đà tăng sau nhiều phiên khá trầm lắng ở thời gian trước đó.
Sáng nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng đến 550 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 300 ngàn đồng/ lượng ở chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,2 - 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 350 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 250 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua (28/9)
Thời gian gần đây, khi thông tin về diễn biến cuộc bầu cử tại Mỹ xuất hiện và lo lắng về dịch COVID-19 lan rộng, nhiều nhà đầu tư đã bán vàng để nắm giữ tiền mặt nhằm chủ động tham gia khi thị trường vào vùng giá thấp.
Vàng được dự báo còn tiếp tục nhận được hỗ trợ từ nhiều yếu tố: Các ca lây nhiễm Covid-19 vẫn đang gia tăng ở nhiều quốc gia, vấn đề Brexit đang đi đến hồi kết mà khả năng không có thỏa thuận nào giữa Anh và EU khá lớn, căng thẳng tiếp tục tăng cao giữa Mỹ và Trung Quốc. Đây cũng là những yếu tố đáng lo ngại có thể gây bất ổn trên thị trường.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1882.50 -1883.5 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 11,90 USD ở mức 1878,10 USD/ ounce.
Thị trường kim loại quý đang được hỗ trợ bởi sự sụt giảm của chỉ số đô la Mỹ.
Chỉ số đô la Mỹ giảm sau khi chạm mức cao nhất trong hai tháng vào cuối tuần trước.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,100 | 55,600 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 52,900 | 53,450 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,450 | 53,250 |
Vàng nữ trang 24K | 51,523 | 52,723 |
Vàng nữ trang 18K | 37,891 | 40,091 |
Vàng nữ trang 14K | 28,998 | 31,198 |
Vàng nữ trang 10K | 20,157 | 22,357 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,100 | 55,620 |
SJC Đà Nẵng | 55,100 | 55,620 |
SJC Nha Trang | 55,090 | 55,620 |
SJC Cà Mau | 55,100 | 55,620 |
SJC Bình Phước | 55,080 | 55,620 |
SJC Huế | 55,070 | 55,630 |
SJC Biên Hòa | 55,100 | 55,600 |
SJC Miền Tây | 55,100 | 55,600 |
SJC Quãng Ngãi | 55,100 | 55,600 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,120 | 55,650 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,150 | 55,600 |
DOJI HN | 55,160 | 55,490 |
PNJ HCM | 55,150 | 55,600 |
PNJ Hà Nội | 55,150 | 55,600 |
Phú Qúy SJC | 55,200 | 55,550 |
Mi Hồng | 55,220 | 55,470 |
Bảo Tín Minh Châu | 54,800 | 55,150 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,100 | 55,450 |
ACB | 55,150 | 55,500 |
Sacombank | 55,000 | 55,800 |
SCB | 55,200 | 55,700 |
MARITIME BANK | 54,750 | 55,900 |
TPBANK GOLD | 55,150 | 55,500 |